Danh mục

Đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm của hội chứng tiêu khối u ở bệnh nhân lơ xê mi tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 539.60 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm của Hội chứng tiêu khối u ở các bệnh nhân Lơ xê mi. Đối tượng nghiên cứu: 360 bệnh nhân mới chẩn đoán Lơ xê mi, trong đó có 34 bệnh nhân xuất hiện Hội chứng tiêu khối u tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương từ T11/2019 - T6/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm của hội chứng tiêu khối u ở bệnh nhân lơ xê mi tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, XÉT NGHIỆM CỦA HỘI CHỨNG TIÊU KHỐI U Ở BỆNH NHÂN LƠ XÊ MI TẠI VIỆN HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG Nguyễn Hà Thanh, Bùi Thu Trang, Nguyễn Quốc Nhật, Nguyễn Ngọc Ban, Vũ Hồng Nhung, Vũ Quang Hưng(*)TÓM TẮT 6 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, xét Objectives: describe characteristics ofnghiệm của Hội chứng tiêu khối u ở các bệnh clinical symptoms, abnormal laboratory values ofnhân Lơ xê mi. tumor lysis syndrome in leukemia patients. Đối tượng nghiên cứu: 360 bệnh nhân mới Subjects: 360 patients newly diagnosed withchẩn đoán Lơ xê mi, trong đó có 34 bệnh nhân Leukemia, of which 34 patients developedxuất hiện Hội chứng tiêu khối u tại Viện Huyết Tumor Lysis Syndrome in the National Institutehọc - Truyền máu Trung ương từ T11/2019 - of Hematology and Blood Transfusion fromT6/2020. November 2019 to Jun 2020. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Method: Descriptive cross-sectional study. Kết quả nghiên cứu: Tỷ lệ xuất hiện hội Result: The rate of tumor lysis syndrome waschứng tiêu khối u là 9,4%, trong đó Hội tiêu khối 9,4%, of which Laboratory tumor lysis syndromeu mức độ xét nghiệm chiếm khoảng 6,1%, mức was 6,1% and clinical tumor lysis syndrome wasđộ lâm sàng 3,3%. Trong số các bất thường về 3,3%. In the abnormal laboratory, hyperuricemiaxét nghiệm, tăng acid uric và tăng phospho máu and hyperphosphorus are most common at 91%hay gặp nhất với tỷ lệ lần lượt là 91% và 85%. and 85%, respectively. The rates of renal failureTỷ lệ suy thận và tử vong ở nhóm có Hội chứng and death in the group with tumor lysistiêu khối u là 32,3% và 29,4%, cao hơn nhóm syndrome were 32,3% and 29,4%, higher thankhông có Hội chứng tiêu khối u. the group with non - tumor lysis syndrome. Kết luận: Hội chứng tiêu khối u xảy ra phổ Conclusion: Tumor lysis syndrome was verybiến ở các bệnh nhân Lơ xê mi với các triệu common in patients diagnosed with leukemia.chứng tăng acid uric, tăng phospho máu rất hay Hyperuricemia, hyperphosphorus were mostgặp. Hội chứng tiêu khối u làm tăng nguy cơ common. Tumor lysis syndrome increases thebệnh nhân bị suy thận và tử vong. risk of acute renal failure and death in patients. Từ khóa: Hội chứng tiêu khối u, Hội chứngtiêu khối u ở mức độ xét nghiệm, Hội chứng tiêu I. ĐẶT VẤN ĐỀkhối u mức độ lâm sàng. Trong điều trị Lơ xê mi, Hội chứng tiêu khối u là biến chứng hay gặp và khá nguy hiểm, thường liên quan đến việc điều trị tiêu diệt tế bào bằng thuốc, hóa chất hay tia xạ,(*)Viện Huyết học – Truyền máu TWChịu trách nhiệm chính: Bùi Thu Trang cũng có thể xảy ra một cách tự phát trước khiEmail: buithutrang9497@gmail.com tiến hành điều trị, còn gọi là Hội chứng tiêuNgày nhận bài: 06/10/2020 khối u tiên phát.1,2,3.Hội chứng tiêu khối uNgày phản biện khoa học: 09/10/2020 xảy ra do sự tan vỡ nhanh chóng các tế bàoNgày duyệt bài: 16/10/2020 ác tính trong cơ thể người bệnh, dẫn đến giải274 Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020phóng các chất nội bào như acid nucleic, điều trị 3 ngày đến 7 ngày sau khi bắt đầuprotein, phospho và kali gây ra các triệu điều trị hóa chất.chứng tăng acid uric, phopho, kali máu và 1. Acid uric ≥ 476 µmol/L hoặc tăng 25%gây hạ calci máu thứ phát. so với lúc vào viện. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài “Đặc 2. Kali ≥ 6,0 mmol/L hoặc tăng 25% sođiểm lâm sàng, xét nghiệm của Hội chứng với lúc vào viện.tiêu khối u ở bệnh nhân Lơ xê mi tại Viện 3. Phospho ≥ 2,1 mmol/L (trẻ em), ≥ 1,45Huyết Học - Truyền máu Trung ương” với mmol/L (người lớn) hoặc tăng 25% so vớimục tiêu: mô tả đặc điểm lâm sàng, xét lúc vào viện.nghiệm của Hội chứng tiêu khối u. 4. Calci toàn phần hiệu chỉnh < 7,0 mg/dl (1,75 mmol/l) hoặc giảm 25% so với lúc vàoII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU viện. Calci hiệu chỉnh (mg/dl) = calci đo 2.1. Đối tượng nghiên cứu được (mg/dl) + 0,8 × (4 - albumin (g/dl). 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: - Khi các bất thường về xét nghiệm gây ra360 bệnh nhân mới được chẩn đoán Lơ xê các triệu chứng trên lâm sàng được gọi là hộimi, trong đó có 34 bệnh nhân xuất hiện Hội chứng tiêu khối u mức độ lâm sàng, đượcchứng tiêu khối u tại Viện Huyết học - định nghĩa bao gồm hội chứng tiêu khối uTruyền máu Trung ương từ T11/ 2019 - mức độ xét nghiệm kèm theo ít nhất mộtT6/2020, từ 15 tuổi trở lên. trong số các triệu chứng: Creatnine tăng trên 2.1.2. Cách chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu 1,5 ULN (nữ 158,4 µmol/l, nam 171,6nhiên. µmol/l), co giật, rối loạn nhịp tim, đột tử. 2.1.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán: Tiêu chuẩn 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiênchẩn đoán Hội chứng tiêu khối u theo Cairo cứu mô tả cắt ngangvà Bisop 2004.2 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: