Đặc điểm mô bệnh học của viêm niêm mạc hang vị dạng chuyển sản trên nội soi
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 263.45 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu nhằm xác định tần suất và mức độ nặng của các tổn thương tiền ung thư dạ dày (chuyển sản ruột và nghịch sản) ở các trường hợp viêm niêm mạc hang vị dạng chuyển sản trên nội soi. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm mô bệnh học của viêm niêm mạc hang vị dạng chuyển sản trên nội soiNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC CỦA VIÊM NIÊM MẠCHANG VỊ DẠNG CHUYỂN SẢN TRÊN NỘI SOIQuách Trọng Đức*TÓMTẮTMục tiêu: Xác định tần suất và mức độ nặng của các tổn thương tiền ung thư dạ dày (chuyển sản ruột vànghịch sản) ở các trường hợp viêm niêm mạc hang vị dạng chuyển sản trên nội soi.Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang tiến hành các bệnh nhân được chẩn đoán viêm niêmmạc hang vị dạng chuyển sản dựa trên hình ảnh nội soi ánh sáng trắng. Mỗi bệnh nhân được sinh thiết 3 mẫu môvùng hang vị để đánh giá mô bệnh học. Tình trạng chuyển sản ruột (CSR) được xác định là có hoặc không. Tìnhtrạng loạn sản (LS) được đánh giá theo hai mức là độ thấp và độ cao theo phân loại Vienna cải tiến.Kết quả: Có 89 bệnh nhân tham gia nghiên cứu (64 nam, 25 nữ). Tỉ lệ nam: nữ là 2,6: 1. 69 (77,5%) bệnhnhân có CSR. 19 (21,3%) bệnh nhân có LS dạ dày, trong đó có 2 (2,2%) trường hợp LS độ cao. Tỉ lệ CSR ở namcao hơn so với ở nữ (85,9% so với 56%, p= 0,004). Tỉ lệ NS ở nam cũng cao hơn ở nữ nhưng ghi nhận có ý nghĩathống kê (25% so với 12%, p = 0,25).Kết luận: Một tỉ lệ đáng kể các trường hợp viêm niêm mạc hang vị dạng chuyển sản trên nội soi mang tổnthương tiền ung thư. Nên thực hiện sinh thiết thường qui ở các trường hợp này để có kế hoạch theo dõi thích hợp.Từ khóa: Viêm dạ dày, chuyển sản ruột, loạn sản.ABSTRACTPATHOLOGIC CHARATERISTICS OF ENDOSCOPICALLY METAPLASTIC GASTRITISIN THE ANTRUMQuach Trong Duc * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 19 - Supplement of No 1 - 2015: 86 - 89Aim: To assess the rates and the severity of gastric precancerous lesions (i.e. intestinal metaplasia anddysplasia) in patients with endoscopically metaplastic gastritis in the antrum.Patients and Methods: A cross-sectional study was conducted in patients with metaplastic gastritis in theantrum, diagnosed based on white-light gastroscopy. Three biopsy specimens were taken from the antrum in eachpatient. Intestinal metaplasia (IM) was assessed as presence or absence. Gastric dysplasia was graded as low orhigh, according to the revised Vienna classification.Results: There were 89 patients (male 64, female 25). The male-to-female ratio was 2.6. The rates of IM andgastric dysplasia were 69 (77.5%) and 19 (21.3%), respectively. IM was found more common in males comparedwith females (85.9% vs 56%, p = 0.004). Gastric dysplasia was also more common in males compared withfemales but the difference did not reach statistical significance (25% vs 12%, p = 0.25).Conclusion: A significant proportion of patients with endoscopically metaplastic gastritis in the antrum hadIM and dysplasia. Pathologic examination should be performed routinely in these patients in order to set up anappropriate follow-up plan.Key words: Gastritis, intestinal metaplasia, dysplasia.ĐẶT VẤNĐỀViêm dạ dày dạng chuyển sản là một trongnhững thuật ngữ được đề xuất trong phân loạiSydney cải tiến về viêm dạ dày.(3) Tuy ra đời* Bộ môn Nội, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí MinhĐT: 0918080225Tác giả liên lạc: TS. Quách Trọng Đức86Email: drquachtd@ump.edu.vnChuyên Đề Nội KhoaY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015đã lâu và được sử dụng hết sức phổ biến ở cácnước trên thế giới, hệ thống phân loại này vẫncòn một yếu điểm quan trọng là không có mốitương quan mật thiết giữa hình ảnh nội soi vàmô bệnh học, đặc biệt là các đặc điểm gợi ýnguy cơ ung thư dạ dày cao. Theo quan điểmcập nhật, teo niêm mạc dạ dày được xem làtình trạng tiền ung thư (precancerouscondition) trong khi chuyển sản ruột (CSR) vàloạn sản (LS) được xem là tổn thương tiền ungthư (precancerous lesions).(2) Các nghiên cứutrong và nước trước đây cho thấy có mối liênquan rất kém giữa dấu hiệu nghi chuyển sảntrên nội soi ánh sáng trắng với tình trạng CSRtrên mô bệnh học.(7,9) Nghiên cứu này đượcthực hiện nhằm mục tiêu xác định tần suất vàmức độ nặng của các tổn thương tiền ung thưdạ dày (chuyển sản ruột và loạn sản) ở cáctrường hợp viêm niêm mạc hang vị dạngchuyển sản trên nội soi.Nghiên cứu Y họcTrên nội soi ghi nhận các trường hợp có dấuhiệu chuyển sản ở hang vị (dạng mảng trắnghoặc dát trắng)Xét nghiệm mô bệnh học: mỗi bệnh nhânđược sinh thiết ba mẫu mô ở vùng hang vị đượcnghi ngờ có chuyển sản ruột. Trên giải phẫubệnh nhuộm Hematoxylin & Eosin và nhuộmGiemsa.Tiêu chuẩn chẩn đoán sử dụng trongnghiên cứuChuyển sản ruột được xác định là có hiệndiện hoặc không. Loạn sản ở hang vị được đánhgiá là độ thấp hoặc độ cao theo phân loại của hệthống Vienna cải tiến.(4)Quản lý và phân tích số liệuSử dụng phần mềm SPSS 20.0 để quản lý sốliệu và phân tích thống kê. Sử dụng thống kê môtả để tính trung bình và tỉ lệ; phép kiểm 2 đểkhảo sát mối liên quan giữa hai biến định tính.ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUKẾT QUẢĐối tượngCó 89 bệnh nhân trong nghiên cứu, bao gồm64 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm mô bệnh học của viêm niêm mạc hang vị dạng chuyển sản trên nội soiNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC CỦA VIÊM NIÊM MẠCHANG VỊ DẠNG CHUYỂN SẢN TRÊN NỘI SOIQuách Trọng Đức*TÓMTẮTMục tiêu: Xác định tần suất và mức độ nặng của các tổn thương tiền ung thư dạ dày (chuyển sản ruột vànghịch sản) ở các trường hợp viêm niêm mạc hang vị dạng chuyển sản trên nội soi.Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang tiến hành các bệnh nhân được chẩn đoán viêm niêmmạc hang vị dạng chuyển sản dựa trên hình ảnh nội soi ánh sáng trắng. Mỗi bệnh nhân được sinh thiết 3 mẫu môvùng hang vị để đánh giá mô bệnh học. Tình trạng chuyển sản ruột (CSR) được xác định là có hoặc không. Tìnhtrạng loạn sản (LS) được đánh giá theo hai mức là độ thấp và độ cao theo phân loại Vienna cải tiến.Kết quả: Có 89 bệnh nhân tham gia nghiên cứu (64 nam, 25 nữ). Tỉ lệ nam: nữ là 2,6: 1. 69 (77,5%) bệnhnhân có CSR. 19 (21,3%) bệnh nhân có LS dạ dày, trong đó có 2 (2,2%) trường hợp LS độ cao. Tỉ lệ CSR ở namcao hơn so với ở nữ (85,9% so với 56%, p= 0,004). Tỉ lệ NS ở nam cũng cao hơn ở nữ nhưng ghi nhận có ý nghĩathống kê (25% so với 12%, p = 0,25).Kết luận: Một tỉ lệ đáng kể các trường hợp viêm niêm mạc hang vị dạng chuyển sản trên nội soi mang tổnthương tiền ung thư. Nên thực hiện sinh thiết thường qui ở các trường hợp này để có kế hoạch theo dõi thích hợp.Từ khóa: Viêm dạ dày, chuyển sản ruột, loạn sản.ABSTRACTPATHOLOGIC CHARATERISTICS OF ENDOSCOPICALLY METAPLASTIC GASTRITISIN THE ANTRUMQuach Trong Duc * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 19 - Supplement of No 1 - 2015: 86 - 89Aim: To assess the rates and the severity of gastric precancerous lesions (i.e. intestinal metaplasia anddysplasia) in patients with endoscopically metaplastic gastritis in the antrum.Patients and Methods: A cross-sectional study was conducted in patients with metaplastic gastritis in theantrum, diagnosed based on white-light gastroscopy. Three biopsy specimens were taken from the antrum in eachpatient. Intestinal metaplasia (IM) was assessed as presence or absence. Gastric dysplasia was graded as low orhigh, according to the revised Vienna classification.Results: There were 89 patients (male 64, female 25). The male-to-female ratio was 2.6. The rates of IM andgastric dysplasia were 69 (77.5%) and 19 (21.3%), respectively. IM was found more common in males comparedwith females (85.9% vs 56%, p = 0.004). Gastric dysplasia was also more common in males compared withfemales but the difference did not reach statistical significance (25% vs 12%, p = 0.25).Conclusion: A significant proportion of patients with endoscopically metaplastic gastritis in the antrum hadIM and dysplasia. Pathologic examination should be performed routinely in these patients in order to set up anappropriate follow-up plan.Key words: Gastritis, intestinal metaplasia, dysplasia.ĐẶT VẤNĐỀViêm dạ dày dạng chuyển sản là một trongnhững thuật ngữ được đề xuất trong phân loạiSydney cải tiến về viêm dạ dày.(3) Tuy ra đời* Bộ môn Nội, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí MinhĐT: 0918080225Tác giả liên lạc: TS. Quách Trọng Đức86Email: drquachtd@ump.edu.vnChuyên Đề Nội KhoaY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015đã lâu và được sử dụng hết sức phổ biến ở cácnước trên thế giới, hệ thống phân loại này vẫncòn một yếu điểm quan trọng là không có mốitương quan mật thiết giữa hình ảnh nội soi vàmô bệnh học, đặc biệt là các đặc điểm gợi ýnguy cơ ung thư dạ dày cao. Theo quan điểmcập nhật, teo niêm mạc dạ dày được xem làtình trạng tiền ung thư (precancerouscondition) trong khi chuyển sản ruột (CSR) vàloạn sản (LS) được xem là tổn thương tiền ungthư (precancerous lesions).(2) Các nghiên cứutrong và nước trước đây cho thấy có mối liênquan rất kém giữa dấu hiệu nghi chuyển sảntrên nội soi ánh sáng trắng với tình trạng CSRtrên mô bệnh học.(7,9) Nghiên cứu này đượcthực hiện nhằm mục tiêu xác định tần suất vàmức độ nặng của các tổn thương tiền ung thưdạ dày (chuyển sản ruột và loạn sản) ở cáctrường hợp viêm niêm mạc hang vị dạngchuyển sản trên nội soi.Nghiên cứu Y họcTrên nội soi ghi nhận các trường hợp có dấuhiệu chuyển sản ở hang vị (dạng mảng trắnghoặc dát trắng)Xét nghiệm mô bệnh học: mỗi bệnh nhânđược sinh thiết ba mẫu mô ở vùng hang vị đượcnghi ngờ có chuyển sản ruột. Trên giải phẫubệnh nhuộm Hematoxylin & Eosin và nhuộmGiemsa.Tiêu chuẩn chẩn đoán sử dụng trongnghiên cứuChuyển sản ruột được xác định là có hiệndiện hoặc không. Loạn sản ở hang vị được đánhgiá là độ thấp hoặc độ cao theo phân loại của hệthống Vienna cải tiến.(4)Quản lý và phân tích số liệuSử dụng phần mềm SPSS 20.0 để quản lý sốliệu và phân tích thống kê. Sử dụng thống kê môtả để tính trung bình và tỉ lệ; phép kiểm 2 đểkhảo sát mối liên quan giữa hai biến định tính.ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUKẾT QUẢĐối tượngCó 89 bệnh nhân trong nghiên cứu, bao gồm64 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y khoa Nghiên cứu y học Mô bệnh học Viêm niêm mạc hang vị dạng chuyển sản Viêm dạ dày Chuyển sản ruộtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 214 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
8 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
13 trang 181 0 0
-
12 trang 171 0 0