Đặc điểm mô bệnh học, giá trị đo điện thế niêm mạc thực quản và kết quả nội soi ở bệnh nhân có triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 245.86 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu mô tả nhằm đánh giá mối liên quan đặc điểm mô bệnh học, giá trị đo điện thế niêm mạc thực quản (MA) và kết quả nội soi ở bệnh nhân có triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản. Nghiên cứu được tiến hành từ 9/2020 đến 12/2020 tại Viện Nghiên cứu và Đào tạo Tiêu hóa, Gan mật – Phòng khám Hoàng Long trên các đối tượng có biểu hiện trào ngược dạ dày thực quản, được tiến hành nội soi đường tiêu hóa trên tiền mê và tiến hành đo điện thế niêm mạc thực quản và lấy sinh thiết mô bệnh học trong quá trình nội soi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm mô bệnh học, giá trị đo điện thế niêm mạc thực quản và kết quả nội soi ở bệnh nhân có triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản vietnam medical journal n02 - june - 2021 and bronchi. Thorax. 1972;27(2):188-194. 2021;38(2):128. 3. van Roozendaal LM, van Gool MH, Sprooten doi:10.4103/lungindia.lungindia_306_20 RTM, et al. Surgical treatment of bronchial 7. Ozdulger A, Cetin G, Gulhan SE, Topcu S, rupture in blunt chest trauma: a review of Tastepe I, Kaya S. A review of 24 patients with literature. J Thorac Dis. 2018;10(9):5576-5583. bronchial ruptures: is delay in diagnosis more doi:10.21037/jtd.2018.08.22 common in children? Eur J Cardiothorac Surg. 4. Hartley C, Morritt GN. Bronchial rupture 2003;23(3):379-383. doi:10.1016/s1010- secondary to blunt chest trauma. Thorax. 7940(02)00754-6 1993;48(2):183-184. 8. Díaz C, Carvajal DF, Morales EI, Sangiovanni 5. Rossbach MM, Johnson SB, Gomez MA, Sako S, Fernández-Trujillo L. Right main bronchus EY, Miller OL, Calhoon JH. Management of rupture associated with blunt chest trauma: a case major tracheobronchial injuries: a 28-year report. Int J Emerg Med. 2019;12. experience. Ann Thorac Surg. 1998;65(1):182-186. doi:10.1186/s12245-019-0258-3 doi:10.1016/s0003-4975(97)01001-1 9. Wang H-LC, How C-H, Lin H-F, Lee J-M. 6. Pulle MV, Asaf BB, Puri HV, Bangeria S, Traumatic left main bronchial rupture: delayed but Bishnoi S, Kumar A. Factors determining surgical successful outcome of robotic-assisted outcome after bronchial re-implantation for reconstruction. Respirol Case Rep. traumatic main bronchus transection. Lung India. 2018;6(1):e00278. doi:10.1002/rcr2.278 ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC, GIÁ TRỊ ĐO ĐIỆN THẾ NIÊM MẠC THỰC QUẢN VÀ KẾT QUẢ NỘI SOI Ở BỆNH NHÂN CÓ TRIỆU CHỨNG TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Đào Việt Hằng1,2,3, Đào Văn Long1,2,3 TÓM TẮT MUCOSAL ADMITTANCE VALUES AND ENDOSCOPY FINDINGS IN PATIENTS WITH 28 Nghiên cứu mô tả nhằm đánh giá mối liên quan đặc điểm mô bệnh học, giá trị đo điện thế niêm mạc GASTROESOPHAGEAL REFLUX SYMPTOMS thực quản (MA) và kết quả nội soi ở bệnh nhân có The study was conducted to evaluate the triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản. Nghiên cứu relationship between histopathological results, được tiến hành từ 9/2020 đến 12/2020 tại Viện mucosal admittance (MA) value and endoscopic Nghiên cứu và Đào tạo Tiêu hóa, Gan mật – Phòng results in patients with gastroesophageal reflux khám Hoàng Long trên các đối tượng có biểu hiện symptoms. We performed this study between 9/2020 trào ngược dạ dày thực quản, được tiến hành nội soi and 12/2020 at the Institute of Gastroenterology and đường tiêu hóa trên tiền mê và tiến hành đo điện thế Hepatology – Hoang Long Clinic among patients who niêm mạc thực quản và lấy sinh thiết mô bệnh học had gastroesophageal reflux symptoms, underwent trong quá trình nội soi. 30 bệnh nhân (14 nam) được endoscopy simultaneously with tissue conductance thu tuyển, tuổi trung bình 42,1 (năm). Tỉ lệ viêm thực measure and histopathology with esophageal mucosal quản trào ngược (VTQTN) trên nội soi là 70%, chủ samples. 30 patients (14 males) were recruited, mean yếu là viêm thực quản độ A theo Los Angeles, Barrett age was 42.1 (years). The prevalence of reflux thực quản chiếm 10%. Các đặc điểm trên mô bệnh esophagitis on endoscopy was 70%, predominantly học theo thang điểm Esohisto và giá trị MA tại vị trí 5 Los Angeles grade A, Barrett’s esophagus was seen in cm và 15cm trên đường Z không có sự khác biệt có ý 10% of patients. Histopathological patterns based on nghĩa thống kê giữa hai nhóm có và không có VTQTN Esohisto criteria and MA values at 5 cm and 15 cm trên nội soi. Giá trị MA tại vị trí 5 cm và 15cm trên above Z line were not significantly different between đường Z cũng không có sự khác biệt giữa nhóm có và patients with and without reflux esophagitis on không có viêm thực quản trên mô bệnh học. endoscopy. MA values at 5 cm and 15 cm above Z line Từ khóa: Trào ngược dạ dày thực quản, điện thế were also not significantly different between patients niêm mạc thực quản, mô bệnh học. with and without esophagitits on histopathology. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm mô bệnh học, giá trị đo điện thế niêm mạc thực quản và kết quả nội soi ở bệnh nhân có triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản vietnam medical journal n02 - june - 2021 and bronchi. Thorax. 1972;27(2):188-194. 2021;38(2):128. 3. van Roozendaal LM, van Gool MH, Sprooten doi:10.4103/lungindia.lungindia_306_20 RTM, et al. Surgical treatment of bronchial 7. Ozdulger A, Cetin G, Gulhan SE, Topcu S, rupture in blunt chest trauma: a review of Tastepe I, Kaya S. A review of 24 patients with literature. J Thorac Dis. 2018;10(9):5576-5583. bronchial ruptures: is delay in diagnosis more doi:10.21037/jtd.2018.08.22 common in children? Eur J Cardiothorac Surg. 4. Hartley C, Morritt GN. Bronchial rupture 2003;23(3):379-383. doi:10.1016/s1010- secondary to blunt chest trauma. Thorax. 7940(02)00754-6 1993;48(2):183-184. 8. Díaz C, Carvajal DF, Morales EI, Sangiovanni 5. Rossbach MM, Johnson SB, Gomez MA, Sako S, Fernández-Trujillo L. Right main bronchus EY, Miller OL, Calhoon JH. Management of rupture associated with blunt chest trauma: a case major tracheobronchial injuries: a 28-year report. Int J Emerg Med. 2019;12. experience. Ann Thorac Surg. 1998;65(1):182-186. doi:10.1186/s12245-019-0258-3 doi:10.1016/s0003-4975(97)01001-1 9. Wang H-LC, How C-H, Lin H-F, Lee J-M. 6. Pulle MV, Asaf BB, Puri HV, Bangeria S, Traumatic left main bronchial rupture: delayed but Bishnoi S, Kumar A. Factors determining surgical successful outcome of robotic-assisted outcome after bronchial re-implantation for reconstruction. Respirol Case Rep. traumatic main bronchus transection. Lung India. 2018;6(1):e00278. doi:10.1002/rcr2.278 ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC, GIÁ TRỊ ĐO ĐIỆN THẾ NIÊM MẠC THỰC QUẢN VÀ KẾT QUẢ NỘI SOI Ở BỆNH NHÂN CÓ TRIỆU CHỨNG TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Đào Việt Hằng1,2,3, Đào Văn Long1,2,3 TÓM TẮT MUCOSAL ADMITTANCE VALUES AND ENDOSCOPY FINDINGS IN PATIENTS WITH 28 Nghiên cứu mô tả nhằm đánh giá mối liên quan đặc điểm mô bệnh học, giá trị đo điện thế niêm mạc GASTROESOPHAGEAL REFLUX SYMPTOMS thực quản (MA) và kết quả nội soi ở bệnh nhân có The study was conducted to evaluate the triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản. Nghiên cứu relationship between histopathological results, được tiến hành từ 9/2020 đến 12/2020 tại Viện mucosal admittance (MA) value and endoscopic Nghiên cứu và Đào tạo Tiêu hóa, Gan mật – Phòng results in patients with gastroesophageal reflux khám Hoàng Long trên các đối tượng có biểu hiện symptoms. We performed this study between 9/2020 trào ngược dạ dày thực quản, được tiến hành nội soi and 12/2020 at the Institute of Gastroenterology and đường tiêu hóa trên tiền mê và tiến hành đo điện thế Hepatology – Hoang Long Clinic among patients who niêm mạc thực quản và lấy sinh thiết mô bệnh học had gastroesophageal reflux symptoms, underwent trong quá trình nội soi. 30 bệnh nhân (14 nam) được endoscopy simultaneously with tissue conductance thu tuyển, tuổi trung bình 42,1 (năm). Tỉ lệ viêm thực measure and histopathology with esophageal mucosal quản trào ngược (VTQTN) trên nội soi là 70%, chủ samples. 30 patients (14 males) were recruited, mean yếu là viêm thực quản độ A theo Los Angeles, Barrett age was 42.1 (years). The prevalence of reflux thực quản chiếm 10%. Các đặc điểm trên mô bệnh esophagitis on endoscopy was 70%, predominantly học theo thang điểm Esohisto và giá trị MA tại vị trí 5 Los Angeles grade A, Barrett’s esophagus was seen in cm và 15cm trên đường Z không có sự khác biệt có ý 10% of patients. Histopathological patterns based on nghĩa thống kê giữa hai nhóm có và không có VTQTN Esohisto criteria and MA values at 5 cm and 15 cm trên nội soi. Giá trị MA tại vị trí 5 cm và 15cm trên above Z line were not significantly different between đường Z cũng không có sự khác biệt giữa nhóm có và patients with and without reflux esophagitis on không có viêm thực quản trên mô bệnh học. endoscopy. MA values at 5 cm and 15 cm above Z line Từ khóa: Trào ngược dạ dày thực quản, điện thế were also not significantly different between patients niêm mạc thực quản, mô bệnh học. with and without esophagitits on histopathology. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Trào ngược dạ dày thực quản Điện thếniêm mạc thực quản Mô bệnh học Thuốc ức chế bơm proton Giãn nhú niêm mạc biểu môGợi ý tài liệu liên quan:
-
7 trang 32 0 0
-
8 trang 27 0 0
-
3 trang 23 0 0
-
10 trang 20 0 0
-
6 trang 19 0 0
-
Bài giảng Lý thuyết giải phẫu bệnh (dành cho lớp y đa khoa): Phần 1
124 trang 19 0 0 -
6 trang 19 0 0
-
6 trang 18 0 0
-
6 trang 17 0 0
-
Đánh giá tính an toàn trong 28 ngày của cao khô Ba Kích
9 trang 17 0 0