Danh mục

Đặc điểm mô hình bệnh tật tại Bệnh viện Vũng Tàu 5 năm 2018-2022

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 834.19 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu được thực hiện nhằm mục đích mô tả đặc điểm mô hình bệnh tật tại bệnh viện Vũng Tàu 5 năm năm 2018 – 2022. Số liệu được thu thập là hồ sơ bệnh án của 113555 bệnh nhân nhập viện điều trị nội trú trong thời gian từ ngày 1/1/2018 đến 31/12/2022 tại bệnh viện Vũng Tàu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm mô hình bệnh tật tại Bệnh viện Vũng Tàu 5 năm 2018-2022 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 2 - 2024 1. Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh, tập 21 số Manag;16:695–704. 4, tr 45 -68. 7. Mion G, Larreche S, Benois A, Petitjeans F,6. Suthimon Thumtecho et al (2020), Puidupin M (2013), Hemostasis dynamics during Hematotoxic manifestations and management of coagulopathy resulting from Echis envenomation. green pit viper bites in Thailand, Ther Clin Risk Toxicon 76: 103–109. ĐẶC ĐIỂM MÔ HÌNH BỆNH TẬT TẠI BỆNH VIỆN VŨNG TÀU 5 NĂM 2018 - 2022 Phạm Thế Hiền1, Đoàn Thái Hòa1TÓM TẮT hospital were confirmed COVID-19 (with positive test results for SARS-CoV-2), Bacterial Pneumonia and 82 Nghiên cứu được thực hiện nhằm mục đích mô tả reproductive cases at the hospital.đặc điểm mô hình bệnh tật tại bệnh viện Vũng Tàu 5 Keywords: Disease pattern, inpatients, ICD-10,năm năm 2018 – 2022. Số liệu được thu thập là hồ sơ COVID-19bệnh án của 113555 bệnh nhân nhập viện điều trị nộitrú trong thời gian từ ngày 1/1/2018 đến 31/12/2022 I. ĐẶT VẤN ĐỀtại bệnh viện Vũng Tàu. Nghiên cứu được thực hiệnvới thiết kế mô tả cắt ngang hồ sơ bệnh án được lưu Sức khỏe, trong bối cảnh hiện nay, đượctrong giai đoạn trên. Các biến số về loại bệnh phân xem như một nguồn tài nguyên quý báu khôngloại theo mã ICD-10 được chọn thu thập. Kết quả chỉ của cá nhân mà còn của xã hội trong toànbệnh nhân được điều trị khỏi; đỡ giảm chiếm tỷ lệ lần bộ. Sức khỏe cá nhân đóng vai trò quan trọnglượt 24,26% và 68,25%. 2,24% bệnh nhân có diễn trong việc xác định sự phát triển và tồn tại củabiến bệnh nặng hơn sau điều trị. Và 4,38% bệnh nhân một xã hội. Bất kỳ quốc gia hoặc cộng đồng nàokhông thay đổi sau điều trị. Chẩn đoán bệnh chiếm đasố trong vòng 5 năm 2018-2022 tại bệnh viện là cũng có tình trạng bệnh tật riêng, là một biểuCOVID-19 xác định (có kết quả xét nghiệm khẳng định hiện của trạng thái sức khỏe và kinh tế-xã hộiSARS-CoV-2 dương tính), Viêm phổi do vi trùng và các của họ. Để quản lý và cải thiện tình hình sứcca sinh sản tại bệnh viện. khỏe của nhân dân, cần phải xác định và đánh Từ khóa: mô hình bệnh tật, bệnh nhân nội trú, giá tình hình bệnh tật. Điều này giúp cho ngànhICD10, COVID-19 y tế xây dựng kế hoạch quản lý và chăm sóc sứcSUMMARY khỏe một cách toàn diện, đặt sự chú trọng vào ATTRIBUTES OF THE DISABILITY MODEL công tác phòng chống bệnh với chiều sâu và ưu AT VUNG TAU HOSPITAL FOR 5 YEARS tiên cao, dẫn đến việc giảm tối đa tần suất mắc 2018 - 2022 bệnh và tỷ lệ tử vong trong cộng đồng và tăng The study was conducted to describe the cường sức khỏe của nhân dân. Thông qua việccharacteristics of disease patterns at Vung Tau xác định tình hình bệnh tật và tử vong, chúng tahospital for 5 years from 2018 to 2022. The data có thể xác định các bệnh phổ biến và các bệnhcollected were medical records of 113555 patients gây tử vong nhiều nhất, từ đó định hướng kếadmitted to the hospital for inpatient treatment during hoạch phòng chống bệnh trong từng khu vực cụ thể.the period. from January 1, 2018 to December 31,2022 at Vung Tau hospital. The study was conducted Một công cụ quan trọng trong việc phân loạiwith a cross-sectional descriptive design of medical và theo dõi tình hình bệnh tật quốc tế là Hệrecords kept during the above period. Variables on thống phân loại bệnh quốc tế (Internationaldisease type classified by ICD-10 code were selected Classification of Diseases - ICD). ICD được sửto be collected. As a result, the patient was cured; dụng trong lĩnh vực y học để chẩn đoán, phânReduced reduction accounted for 24,26% and 68.25% loại và theo dõi nguyên nhân gây thương tích và tửrespectively. 2,24% of patients had more severedisease progression after treatment. And 4.38% of vong, đồng thời duy trì thông tin để phục vụ chopatients did not change after treatment. The majority việc phân tích tình trạng sức khỏe, bao gồm việcof disease diagnoses in the 5 years 2018-2022 at the nghiên cứu ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: