Danh mục

Đặc điểm mòn cổ răng hàm trên và hàm dưới không do sâu răng tại huyện Thanh Trì, Hà Nội

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 546.22 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày xác định một số đặc điểm mòn cổ răng không do sâu răng trên răng vĩnh viễn tại huyện Thanh Trì, Hà Nội. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 1180 răng tổn thương mòn cổ không do sâu răng (601 răng hàm trên, 579 răng hàm dưới).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm mòn cổ răng hàm trên và hàm dưới không do sâu răng tại huyện Thanh Trì, Hà Nội HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAM - 2024 ĐẶC ĐIỂM MÒN CỔ RĂNG HÀM TRÊN VÀ HÀM DƯỚI KHÔNG DO SÂU RĂNG TẠI HUYỆN THANH TRÌ, HÀ NỘI Trương Đình Khởi 1, Nguyễn Thị Hạnh1, Phan Thị Bích Hạnh1, Lê Linh Chi1, Nguyễn Ngọc Linh Chi1TÓM TẮT 2 SUMMARY Mục tiêu: Xác định một số đặc điểm mòn cổ CHARACTERISTICS OF NON-răng không do sâu răng trên răng viễn viễn tại CARIOUS CERVICAL TOOTHhuyện Thanh Trì, Hà Nội. Đối và phương pháp LESIONS ON THE MAXILLA ANDnghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên MANDIBLE TEETH IN THANH TRI1180 răng tổn thương mòn cổ không do sâu răng DISTRICT, HANOI(601 răng hàm trên, 579 răng hàm dưới). Kết Objective: Identify some characteristics ofquả: Độ sâu tổn thương mòn cổ không do sâu non-caries cervical tooth lesions on permanentrăng ở hàm trên (nam giới: 1,69±0,87 mm; nữ teeth in Thanh Tri district, Hanoi. Materials andgiới: 1,77±0,94 mm), ở hàm dưới (nam giới: methods: A descriptive cross-sectional study on1,65±0,80 mm; nữ giới: 1,78±0,86 mm. Độ cao 1180 teeth with non-carious cervical toothtổn thương mòn cổ răng ở hàm trên (nam giới: lesions (601 maxillary teeth, 579 mandibular3,09±1,20 mm; nữ giới: 3,27±1,26 mm), ở hàm teeth). Results: The depth of non-cariousdưới ở các nhóm tuổi khác nhau (nam giới: cervical lesions in the maxilla (males: 1.69±0.872,97±1,21 mm; nữ giới: 3,15±1,28 mm. Độ dài mm; females: 1.77±0.94 mm) and in thetổn thương cổ răng ở hàm trên (nam: 3,09±1,14 mandible (males: 1.65±0.80 mm; females:mm; nữ: 3,35±1,21 mm), ở hàm dưới (nam: 1.78±0.86 mm). The height of non-carious3,13±1,22 mm; nữ: 3,31±1,32 mm. Tỉ lệ hình cervical tooth lesions in the maxilla (males:thái tổn thương dạng nêm (Wedge-shaped) chiếm 3.09±1.20 mm; females: 3.27±1.26 mm) and inđa số (ở nam giới: 40,26%; ở nữ giới: 39,95%); the mandible (males: 2.97±1.21 mm; females:Hình thái dạng hang (concave) có tỉ lệ thấp (ở 3.15±1.28 mm). The length of non-cariousnam: 0,50%; ở nữ: 0,33%). cervical tooth lessions in the maxilla (males: Từ khóa: Mòn cổ răng không do sâu răng, 3.09±1.14 mm; females: 3.35±1.21 mm) and inhình thái tổn thương the mandible (males: 3.13±1.22 mm; females: 3.31±1.32 mm). The major morphology of the non-carious cervical tooth lessions was wedge- shaped (males: 40.26%; females: 39.95%), while1 Bộ môn Phục hình, ĐH Y Dược – ĐH Quốc Gia concave morphology had a low prevalenceHà Nội (males: 0.50%; females: 0.33%).Chịu trách nhiệm chính: Trương Đình KhởiEmail: bskhoirhm@gmail.com Keywords: non-caries cervical tooth lesions,Ngày nhận bài: 11.4.2024 morphologyNgày phản biện khoa học: 24.4.2024Ngày duyệt bài: 15.5.202410 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYẤN ĐỀ - 2024I. ĐẶT VẤN ĐỀ mòn cổ răng không do sâu răng. Các bệnh Tổn thương tổ chức cứng trên răng là nhân được giải thích đồng ý hợp tác kiểm tramột bệnh lý thường gặp trong thực hành lâm định kỳ.sàng, đặc biệt tổn thương mòn cổ răng là - Tiêu chuẩn loại trừ: Răng mòn cổbệnh rất phổ biến gây ra những cảm giác khó nhưng có biến chứng viêm tủy, viêm quanhchịu cho người bệnh, ảnh hưởng đến thẩm cuống răng, viêm nha chu, viêm lợi, gãymỹ và chức năng khi ăn nhai, ảnh hưởng đến ngang răng. Răng lung lay độ III, IV. Mòn cổthẩm mỹ, gây ê buốt, khi mòn nhiều có thể răng do sâu răng hoặc có sâu răng tại vị tríảnh hưởng tới tủy răng, trầm trọng hơn là mòn cổ răng kèm theo.gãy răng và viêm tủy. Do vậy mòn cổ răng 2.2. Phương pháp nghiên cứucần được phát hiện sớm, điều trị kịp thời. - Thời gian và địa điểm nghiên cứu: Từ Trên thế giới, đã có một số nghiên cứu về tháng 03/2022 đến tháng 10/2023 tại Đại họcđặc điểm mòn cổ răng không do sâu răng, Y dược – ĐH Quốc gia và Bệnh viện Đanghiên cứu của Neo J, Chew CL (1996) 1 và khoa Nông nghiệp.Osborne-Smith KL (1999) 2 cho thấy người - Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngangCaucasian vùng Bắc Mỹ và Châu Âu có tỉ lệ - Cỡ mẫu: Áp dụng công thức tính cỡphân bố răng vùng tuổi 41-60 c ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: