Đặc điểm nảy chồi u và giải phẫu bệnh ung thư biểu mô đại trực tràng
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 672.80 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm nảy chồi u và mô bệnh học ung thư biểu mô đại trực tràng; Đối chiếu đặc điểm nảy chồi u với một số đặc điểm giải phẫu bệnh ung thư biểu mô tuyến đại trực tràng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm nảy chồi u và giải phẫu bệnh ung thư biểu mô đại trực tràng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020biến gen về mặt độ tuổi trung bình và Mức lung cancer of adenocarcinoma histologyhưởng BHYT (p CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ Từ khoá: Mô bệnh học, Ung thư biểu mô đại tâm là hiện tượng nảy chồi u (Tumortrực tràng, nảy chồi u budding: TB). Khái niệm nảy chồi u (NCU) được đưa ra lần đầu tiên vào năm 1949 tạiSUMMARY Nhật Bản bởi Imai [2]. Tuy nhiên, NCU đã COLORECTAL CARCINOMA: bị “lãng quên” trong y văn đến tận những CHARACTERISTIC OF TUMOR năm 1980 khi có các báo cáo cho thấy sự BUDDING AND tương quan mạnh giữa NCU và di căn hạch HISTOPATHOLOGICAL FEATURES ung thư đại trực tràng (UTĐTT) giai đoạn Objectives: (1) To describe characteristics of sớm [2]. Theo Hội nghị Đồng thuận Quốc tếtumor budding and histopathological features of về Nảy chồi u (ITBCC) “Nảy chồi u đượccolorectal carcinoma. (2) To correlate tumor định nghĩa là tế bào u đơn lẻ hoặc cụm từ 2budding with some pathological features in đến 4 tế bào u trên diện xâm lấn của khối u”.colorectal carcinoma. Subjects: 213 patients Nảy chồi u được nghiên cứu nhiều nhất ởdiagnosed with primary colorectal carcinoma on ung thư đại trực tràng và đã được xác định làsurgical specimen from 04/2020 to 09/2020. một yếu tố tiên lượng xấu của ung thư đạiStudy methods: a prospectve, cross-sectional, trực tràng [3]. Tại Việt Nam, NCU vẫn còndescriptive study. Intentional sampling. Results là một khái niệm mới, chưa có nhiều nghiênand conclusion: Conventional adenocarcinoma cứu về nảy chồi u trên ung thư nói chung vàaccounted for the highest rate (70.9%), followed trên ung thư đại trực tràng nói riêng. Do đóby mucinous adenocarcinoma (18.8%). tôi thực hiện đề tài với hai mục tiêu: (1) MôModerately differentiated adenocarcinoma had tả đặc điểm nảy chồi u và mô bệnh học ungthe highest propotion (85.1%). The rate of high thư biểu mô đại trực tràng. (2) Đối chiếu đặcbudding (Bd3) was 39.5%. There was the điểm nảy chồi u với một số đặc điểm giảistatistic relationship between high budding and phẫu bệnh ung thư biểu mô đại trực tràng.histological grade (0.046), lymph nodemetastasis ( TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 • Ung thư di căn từ nơi khác đến đại 2.5 Quy trình đọc và thẩm định kết quảtràng Tiêu bản nhuộm HE được đọc bởi tác giả, 2.4 Phương pháp nghiên cứu những trường hợp khó hội chẩn cùng các bác Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả sĩ và chuyên gia tại trung tâm.cắt ngang, tiến cứu. Đặc điểm mô bệnh học: đọc tiêu bản Các chọn mẫu: lấy mẫu toàn bộ và chọn nhuộm HE trên kính hiển vi quang họcmẫu có chủ đích, gồm 213 bệnh nhân được Olympus BX50 và phân tích kết quả.chẩn đoán UTBMT đại trực tràng. Quy trình đánh giá NCU: 1. Lựa chọn tiêu bản mà vùng rìa khối u có tính xâm lấn mạnh nhất 2. Quét 10 vi trường ở vật kính x10 trên diện xâm lấn để xác định vùng “hotspot” 3. Đếm số NCU trên vùng “hotspot” ở vật kính x20 4. Chia số NCU đếm được trên vùng “hotspot” cho hệ số quy đổi để xác định số NCU/0785mm2. Trong nghiên cứu của chúng tôi, hệ số quy đổi là 1,21. Xử lý số liệu: Xử lý số liệu trên phần mềm SPSS 20. Phương pháp thống kê được sử dụngbao gồm: Thống kê mô tả: trung bình, độ lệch chuẩn. So sánh tỷ lệ: test χ2, Fisher exact test.III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN Bảng 1: Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu Đặc điểm Số trường hợp (n) Tỷ lệ (%) CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ Trong 213 trường hợp nghiên cứu của nghiên cứu của Đoàn Minh Khuy (2020) khichúng tôi, lứa tuổi có tỷ lệ cao nhất là 50-59 độ tuổi trung bình là 62,3 ± 13,2 và nhómtuổi (39,4%), sau đó là 60-69 tuổi (25,3%), tuổi mắc bệnh hay gặp nhất là từ 50-69 [4].lứa tuổi TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 Bảng 3: Tỷ lệ nảy chồi u Nảy chồi u Số lượng Tỷ lệ (%) Thấp 91 42,7 Vừa 47 22,1 Cao 75 39,5 Tổng 213 100 Hình 1: (A) NCU thấp (BN Phạm Thị V 39t); (B) NCU cao (BN Đặng Văn H 1951t) Bảng 4: Mối liên quan giữa đặc điểm nảy chồi u với các đặc điểm mô bệnh học Nảy chồi u Tổng Thấp-Vừa Cao P Đặc điểm N(%) N(%) N(%) Típ thông thường 151(70,9) 94(68,1) 57(76,0)Típ mô học Típ nhầy 40(18,8) 30(21,7) 10(13,3) 0,196 Típ khác 22(10,3) 14(10,1) 8(10,7) Cao 13(8,6) 11(12,8) 2(3,1)Độ mô học Vừa 129(85,4) 72(83,7) 57(87,7) 0,046 Kém 9 (6,0) 3(3,5) 6(9,2)Mức độ xâm T1-2 43 (20,2) 27(19,6) 16(21,3) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm nảy chồi u và giải phẫu bệnh ung thư biểu mô đại trực tràng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020biến gen về mặt độ tuổi trung bình và Mức lung cancer of adenocarcinoma histologyhưởng BHYT (p CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ Từ khoá: Mô bệnh học, Ung thư biểu mô đại tâm là hiện tượng nảy chồi u (Tumortrực tràng, nảy chồi u budding: TB). Khái niệm nảy chồi u (NCU) được đưa ra lần đầu tiên vào năm 1949 tạiSUMMARY Nhật Bản bởi Imai [2]. Tuy nhiên, NCU đã COLORECTAL CARCINOMA: bị “lãng quên” trong y văn đến tận những CHARACTERISTIC OF TUMOR năm 1980 khi có các báo cáo cho thấy sự BUDDING AND tương quan mạnh giữa NCU và di căn hạch HISTOPATHOLOGICAL FEATURES ung thư đại trực tràng (UTĐTT) giai đoạn Objectives: (1) To describe characteristics of sớm [2]. Theo Hội nghị Đồng thuận Quốc tếtumor budding and histopathological features of về Nảy chồi u (ITBCC) “Nảy chồi u đượccolorectal carcinoma. (2) To correlate tumor định nghĩa là tế bào u đơn lẻ hoặc cụm từ 2budding with some pathological features in đến 4 tế bào u trên diện xâm lấn của khối u”.colorectal carcinoma. Subjects: 213 patients Nảy chồi u được nghiên cứu nhiều nhất ởdiagnosed with primary colorectal carcinoma on ung thư đại trực tràng và đã được xác định làsurgical specimen from 04/2020 to 09/2020. một yếu tố tiên lượng xấu của ung thư đạiStudy methods: a prospectve, cross-sectional, trực tràng [3]. Tại Việt Nam, NCU vẫn còndescriptive study. Intentional sampling. Results là một khái niệm mới, chưa có nhiều nghiênand conclusion: Conventional adenocarcinoma cứu về nảy chồi u trên ung thư nói chung vàaccounted for the highest rate (70.9%), followed trên ung thư đại trực tràng nói riêng. Do đóby mucinous adenocarcinoma (18.8%). tôi thực hiện đề tài với hai mục tiêu: (1) MôModerately differentiated adenocarcinoma had tả đặc điểm nảy chồi u và mô bệnh học ungthe highest propotion (85.1%). The rate of high thư biểu mô đại trực tràng. (2) Đối chiếu đặcbudding (Bd3) was 39.5%. There was the điểm nảy chồi u với một số đặc điểm giảistatistic relationship between high budding and phẫu bệnh ung thư biểu mô đại trực tràng.histological grade (0.046), lymph nodemetastasis ( TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 • Ung thư di căn từ nơi khác đến đại 2.5 Quy trình đọc và thẩm định kết quảtràng Tiêu bản nhuộm HE được đọc bởi tác giả, 2.4 Phương pháp nghiên cứu những trường hợp khó hội chẩn cùng các bác Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả sĩ và chuyên gia tại trung tâm.cắt ngang, tiến cứu. Đặc điểm mô bệnh học: đọc tiêu bản Các chọn mẫu: lấy mẫu toàn bộ và chọn nhuộm HE trên kính hiển vi quang họcmẫu có chủ đích, gồm 213 bệnh nhân được Olympus BX50 và phân tích kết quả.chẩn đoán UTBMT đại trực tràng. Quy trình đánh giá NCU: 1. Lựa chọn tiêu bản mà vùng rìa khối u có tính xâm lấn mạnh nhất 2. Quét 10 vi trường ở vật kính x10 trên diện xâm lấn để xác định vùng “hotspot” 3. Đếm số NCU trên vùng “hotspot” ở vật kính x20 4. Chia số NCU đếm được trên vùng “hotspot” cho hệ số quy đổi để xác định số NCU/0785mm2. Trong nghiên cứu của chúng tôi, hệ số quy đổi là 1,21. Xử lý số liệu: Xử lý số liệu trên phần mềm SPSS 20. Phương pháp thống kê được sử dụngbao gồm: Thống kê mô tả: trung bình, độ lệch chuẩn. So sánh tỷ lệ: test χ2, Fisher exact test.III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN Bảng 1: Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu Đặc điểm Số trường hợp (n) Tỷ lệ (%) CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ Trong 213 trường hợp nghiên cứu của nghiên cứu của Đoàn Minh Khuy (2020) khichúng tôi, lứa tuổi có tỷ lệ cao nhất là 50-59 độ tuổi trung bình là 62,3 ± 13,2 và nhómtuổi (39,4%), sau đó là 60-69 tuổi (25,3%), tuổi mắc bệnh hay gặp nhất là từ 50-69 [4].lứa tuổi TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 Bảng 3: Tỷ lệ nảy chồi u Nảy chồi u Số lượng Tỷ lệ (%) Thấp 91 42,7 Vừa 47 22,1 Cao 75 39,5 Tổng 213 100 Hình 1: (A) NCU thấp (BN Phạm Thị V 39t); (B) NCU cao (BN Đặng Văn H 1951t) Bảng 4: Mối liên quan giữa đặc điểm nảy chồi u với các đặc điểm mô bệnh học Nảy chồi u Tổng Thấp-Vừa Cao P Đặc điểm N(%) N(%) N(%) Típ thông thường 151(70,9) 94(68,1) 57(76,0)Típ mô học Típ nhầy 40(18,8) 30(21,7) 10(13,3) 0,196 Típ khác 22(10,3) 14(10,1) 8(10,7) Cao 13(8,6) 11(12,8) 2(3,1)Độ mô học Vừa 129(85,4) 72(83,7) 57(87,7) 0,046 Kém 9 (6,0) 3(3,5) 6(9,2)Mức độ xâm T1-2 43 (20,2) 27(19,6) 16(21,3) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Mô bệnh học Ung thư biểu mô đại trực tràng Nảy chồi u Đặc điểm nảy chồi uGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 214 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
5 trang 181 0 0
-
8 trang 181 0 0
-
13 trang 181 0 0
-
9 trang 171 0 0