Đặc điểm ngoại hình và sức sản xuất của gà kiến hạt nhân thế hệ chọn lọc thứ 3
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 283.22 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Gà Kiến hạt nhân thế hệ chọn lọc thứ 3 tại Bình Định có màu lông đa dạng; có tỷ lệ nuôi sống ở giai đoạn 0-6 tuần tuổi là 95,00% và giai đoạn 7-20 tuần tuổi là 96,67% (trống) và 97,25% (mái). Khối lượng lúc 1 ngày tuổi đạt 29,80g; 20 tuần tuổi, con trống đạt 1.602,99 g/con, con mái đạt 1.363,96 g/ con.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm ngoại hình và sức sản xuất của gà kiến hạt nhân thế hệ chọn lọc thứ 3DI TRUYỀN - GIỐNG VẬT NUÔI Yorkshire và Landrace có nguồn gốc từ Đan Mạch. Tạp Science and Technology, China Agricultural University, chí KHKT Chăn nuôi, 212: 7-13. Beijing, China. Arch. Tierz., Dummerstorf, 49(1): 64-70.12. Nguyen Huu Tinh and Pham Ngoc Trung (2018). 15. Wang W., W. Xue, X. Zhou, L. Zhang, J. Wu, L. Qu, B. Jin, Effects of direct additive and dominance on litter traits in X. Zhang, F. Ma and X. Xu (2013). Effects of candidate crossbred sows between Danish Yorkshire and Landrace genes’ polymorphisms on meat quality traits in pigs. Acta pigs in Vietnam. Vietnam J. Ani. Sci., 235: 8-13. Agriculturae Scandinavica, Section A-Animal Science13. Nguyễn Hữu Tỉnh, Nguyễn Văn Hợp, Trần Văn Hào, Publication details, including instructions for authors Phạm Ngọc Trung và Trần Vũ (2019). Mức độ ổn định and subscription information:http://www.tandfonline. năng suất sinh sản, sinh trưởng ở đàn lợn Yorkshire và com/loi/saga20. Landrace nhập khẩu từ Đan Mạch qua ba thế hệ chọn lọc. 16. Zhao Y.F., N. Li, L. Xiao, G.S. Cao, Y.Z. Chen, S. Zhang, Tạp chí KHKT Chăn nuôi, 246: 2-7. Y.F. Chen, C.X. Wu, J.S. Zhang, S.Q. Sun and X.Q. Xu14. Wang X., W. Aiguo, F. Jilian and L. Haichao (2006). (1999). Inserting mutation of retroposon into of porcine Effects of ESR1, FSHB and RBP4 genes on litter size in FSH-β gene and its association with litter size in pigs. Sci. a Large White and a Landrace Herd. College of Animal China Ser., 29: 81-86. ĐẶC ĐIỂM NGOẠI HÌNH VÀ SỨC SẢN XUẤT CỦA GÀ KIẾN HẠT NHÂN THẾ HỆ CHỌN LỌC THỨ 3 Trần Thúy An1, Dương Trí Tuấn1* và Nguyễn Thị Mười2 Ngày nhận bài báo: 26/04/2020 - Ngày nhận bài phản biện: 16/05/2020 Ngày bài báo được chấp nhận đăng: 29/05/2020 TÓM TẮT Gà Kiến hạt nhân thế hệ chọn lọc thứ 3 tại Bình Định có màu lông đa dạng; có tỷ lệ nuôi sống ở giai đoạn 0-6 tuần tuổi là 95,00% và giai đoạn 7-20 tuần tuổi là 96,67% (trống) và 97,25% (mái). Khối lượng lúc 1 ngày tuổi đạt 29,80g; 20 tuần tuổi, con trống đạt 1.602,99 g/con, con mái đạt 1.363,96 g/ con. Gà Kiến đẻ quả trứng đầu tiên ở 140 ngày tuổi. Tuổi đẻ 5% ở 144 ngày tuổi với khối lượng cơ thể đạt 1.364,83 g/con. Tính đến 38 tuần tuổi, năng suất trứng/mái đạt 31,94 quả với TTTA/10 trứng là 4,02kg. Khối lượng trứng lúc 38 tuần tuổi đạt 44,01g. Tỷ lệ trứng có phôi trung bình đạt 86,47% và tỷ lệ gà con nở/trứng có phôi 83,95%. Từ khóa: Kiến, màu sắc, khối lượng, tỷ lệ nuôi sống, năng suất trứng, tỷ lệ nở, tiêu tốn thức ăn. ABSTRACT The appearance and productivity characteristics of the 3rd selected generation of Kien chicken Some research results on the 3rd selected generation of Kien chicken in Binh Dinh show that the feather color is diversified, the immortality rate of 6 week chicken is 95.00% and from 7-20 weeks is 96.67% (male) and 97,25% (female). Liveweight at one day of age is 29.80g and at 20 weeks is 1,602.99g (male) and 1,363.96g (female). The age of the first egg is 140 days and 5% of laying is 144 days with the liveweight 1,364.83g. Egg productivity at 38 week of age is 31.94 eggs per head and egg weight is 44.01g. FCR/10 eggs is 4.02kg. Embryo rate is 86.47% and hatch rate/embryo egg is 83.95%. Key word: Kien, color, liveweight, immortality, egg productivity, hatch rate, FCR.1. ĐẶT VẤN ĐỀ1 Nam là cái nôi của nhiều giống gà bản địa mang nguồn gen quí hiếm. Các giống gà bản Việt Nam là một nước đa dạng phong địa thường có khả năng thích nghi cao vớiphú về nguồn gen vật nuôi. Đặc biệt, Việt điều kiện tự nhiên; chống chịu bệnh tật tốt;1 Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Chăn nuôi miền Trung phẩm chất thịt trứng thơm ngon. Tuy nhiên,2 Trung tâm Thực nghiệm và Bảo tồn Vật nuôi hiện nay các giống gà này đang bị giảm dần* Tác giả liên hệ: ThS. Dương Trí Tuấn, GĐ Trung tâm Nghiêncứu và Phát triển Chăn nuôi miền Trung – Viện Chăn về số lượng do khả năng sản xuất không caonuôi; Điện thoại: (056)3821044; Fax: (056)3818522; Email: dẫn đến hiệu quả kinh tế thấp.livcenter@gmail.comKHKT Chăn nuôi số 259 - tháng 9 năm 2020 13 DI TRUYỀN - GIỐNG VẬT NUÔI Gà Kiến là giống bản địa có từ lâu đời, Thí nghiệm sử dụng ở đàn hạt nhân gànuôi phổ biến tại các nông hộ ở vùng Duyên Kiến TH3 với số lượng 1.500 con 01 ngày tuổi/hải Nam Trung bộ. Gà Kiến có tầm vóc nhỏ, TH (tỷ lệ ~ 50% trống, ~ 50% mái), sang giaikhả năng thích nghi cao với thời tiết khí hậu đoạn 6 tuần tuổi chọn 150 gà trống và 400 gàMiền Trung, phẩm chất thịt, trứng thơm ngon. mái lên hậu bị với tỷ lệ chọn lọc 20% trống vàSong, gà Kiến sinh trưởng chậm, năng suất 53,33% mái; đến giai đoạn 20 tuần tuổi chọnthấp nên thời gian gần đây không được quan 30 con trống và 200 con mái lên sinh sản vớitâm nhiều. Mặt khác, một số giống gà lông tỷ lệ chọn lọc 20% trống và 50% mái, tại Trạimàu chăn t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm ngoại hình và sức sản xuất của gà kiến hạt nhân thế hệ chọn lọc thứ 3DI TRUYỀN - GIỐNG VẬT NUÔI Yorkshire và Landrace có nguồn gốc từ Đan Mạch. Tạp Science and Technology, China Agricultural University, chí KHKT Chăn nuôi, 212: 7-13. Beijing, China. Arch. Tierz., Dummerstorf, 49(1): 64-70.12. Nguyen Huu Tinh and Pham Ngoc Trung (2018). 15. Wang W., W. Xue, X. Zhou, L. Zhang, J. Wu, L. Qu, B. Jin, Effects of direct additive and dominance on litter traits in X. Zhang, F. Ma and X. Xu (2013). Effects of candidate crossbred sows between Danish Yorkshire and Landrace genes’ polymorphisms on meat quality traits in pigs. Acta pigs in Vietnam. Vietnam J. Ani. Sci., 235: 8-13. Agriculturae Scandinavica, Section A-Animal Science13. Nguyễn Hữu Tỉnh, Nguyễn Văn Hợp, Trần Văn Hào, Publication details, including instructions for authors Phạm Ngọc Trung và Trần Vũ (2019). Mức độ ổn định and subscription information:http://www.tandfonline. năng suất sinh sản, sinh trưởng ở đàn lợn Yorkshire và com/loi/saga20. Landrace nhập khẩu từ Đan Mạch qua ba thế hệ chọn lọc. 16. Zhao Y.F., N. Li, L. Xiao, G.S. Cao, Y.Z. Chen, S. Zhang, Tạp chí KHKT Chăn nuôi, 246: 2-7. Y.F. Chen, C.X. Wu, J.S. Zhang, S.Q. Sun and X.Q. Xu14. Wang X., W. Aiguo, F. Jilian and L. Haichao (2006). (1999). Inserting mutation of retroposon into of porcine Effects of ESR1, FSHB and RBP4 genes on litter size in FSH-β gene and its association with litter size in pigs. Sci. a Large White and a Landrace Herd. College of Animal China Ser., 29: 81-86. ĐẶC ĐIỂM NGOẠI HÌNH VÀ SỨC SẢN XUẤT CỦA GÀ KIẾN HẠT NHÂN THẾ HỆ CHỌN LỌC THỨ 3 Trần Thúy An1, Dương Trí Tuấn1* và Nguyễn Thị Mười2 Ngày nhận bài báo: 26/04/2020 - Ngày nhận bài phản biện: 16/05/2020 Ngày bài báo được chấp nhận đăng: 29/05/2020 TÓM TẮT Gà Kiến hạt nhân thế hệ chọn lọc thứ 3 tại Bình Định có màu lông đa dạng; có tỷ lệ nuôi sống ở giai đoạn 0-6 tuần tuổi là 95,00% và giai đoạn 7-20 tuần tuổi là 96,67% (trống) và 97,25% (mái). Khối lượng lúc 1 ngày tuổi đạt 29,80g; 20 tuần tuổi, con trống đạt 1.602,99 g/con, con mái đạt 1.363,96 g/ con. Gà Kiến đẻ quả trứng đầu tiên ở 140 ngày tuổi. Tuổi đẻ 5% ở 144 ngày tuổi với khối lượng cơ thể đạt 1.364,83 g/con. Tính đến 38 tuần tuổi, năng suất trứng/mái đạt 31,94 quả với TTTA/10 trứng là 4,02kg. Khối lượng trứng lúc 38 tuần tuổi đạt 44,01g. Tỷ lệ trứng có phôi trung bình đạt 86,47% và tỷ lệ gà con nở/trứng có phôi 83,95%. Từ khóa: Kiến, màu sắc, khối lượng, tỷ lệ nuôi sống, năng suất trứng, tỷ lệ nở, tiêu tốn thức ăn. ABSTRACT The appearance and productivity characteristics of the 3rd selected generation of Kien chicken Some research results on the 3rd selected generation of Kien chicken in Binh Dinh show that the feather color is diversified, the immortality rate of 6 week chicken is 95.00% and from 7-20 weeks is 96.67% (male) and 97,25% (female). Liveweight at one day of age is 29.80g and at 20 weeks is 1,602.99g (male) and 1,363.96g (female). The age of the first egg is 140 days and 5% of laying is 144 days with the liveweight 1,364.83g. Egg productivity at 38 week of age is 31.94 eggs per head and egg weight is 44.01g. FCR/10 eggs is 4.02kg. Embryo rate is 86.47% and hatch rate/embryo egg is 83.95%. Key word: Kien, color, liveweight, immortality, egg productivity, hatch rate, FCR.1. ĐẶT VẤN ĐỀ1 Nam là cái nôi của nhiều giống gà bản địa mang nguồn gen quí hiếm. Các giống gà bản Việt Nam là một nước đa dạng phong địa thường có khả năng thích nghi cao vớiphú về nguồn gen vật nuôi. Đặc biệt, Việt điều kiện tự nhiên; chống chịu bệnh tật tốt;1 Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Chăn nuôi miền Trung phẩm chất thịt trứng thơm ngon. Tuy nhiên,2 Trung tâm Thực nghiệm và Bảo tồn Vật nuôi hiện nay các giống gà này đang bị giảm dần* Tác giả liên hệ: ThS. Dương Trí Tuấn, GĐ Trung tâm Nghiêncứu và Phát triển Chăn nuôi miền Trung – Viện Chăn về số lượng do khả năng sản xuất không caonuôi; Điện thoại: (056)3821044; Fax: (056)3818522; Email: dẫn đến hiệu quả kinh tế thấp.livcenter@gmail.comKHKT Chăn nuôi số 259 - tháng 9 năm 2020 13 DI TRUYỀN - GIỐNG VẬT NUÔI Gà Kiến là giống bản địa có từ lâu đời, Thí nghiệm sử dụng ở đàn hạt nhân gànuôi phổ biến tại các nông hộ ở vùng Duyên Kiến TH3 với số lượng 1.500 con 01 ngày tuổi/hải Nam Trung bộ. Gà Kiến có tầm vóc nhỏ, TH (tỷ lệ ~ 50% trống, ~ 50% mái), sang giaikhả năng thích nghi cao với thời tiết khí hậu đoạn 6 tuần tuổi chọn 150 gà trống và 400 gàMiền Trung, phẩm chất thịt, trứng thơm ngon. mái lên hậu bị với tỷ lệ chọn lọc 20% trống vàSong, gà Kiến sinh trưởng chậm, năng suất 53,33% mái; đến giai đoạn 20 tuần tuổi chọnthấp nên thời gian gần đây không được quan 30 con trống và 200 con mái lên sinh sản vớitâm nhiều. Mặt khác, một số giống gà lông tỷ lệ chọn lọc 20% trống và 50% mái, tại Trạimàu chăn t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nguồn gen vật nuôi Gà kiến hạt nhân Khả năng sinh sản của gà Kiến Bảo tồn gen gà Kiến Phát triển chăn nuôiTài liệu liên quan:
-
77 trang 23 0 0
-
72 trang 20 0 0
-
Tìm hiểu một số mô hình xây dựng nông thôn mới: Phần 1
107 trang 19 0 0 -
Kết quả phát triển chăn nuôi - thủy sản giai đoạn 2005-2010 của Hà Nam
2 trang 19 0 0 -
220 trang 18 0 0
-
71 trang 17 0 0
-
8 trang 15 0 0
-
57 trang 15 0 0
-
Nông nghiệp vùng Đông Bắc giai đoạn 2000 – 2010
10 trang 14 0 0 -
Sổ tay chăn nuôi gia súc gia cầm (Tập 1): Phần 1
329 trang 14 0 0