Danh mục

Đặc điểm người bệnh nhiễm khuẩn do vi sinh vật đa kháng tại Bệnh viện Ung Bướu Tp. Hồ Chí Minh

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 546.39 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết mô tả đặc điểm dịch tễ của người bệnh nhiễm khuẩn vi sinh vật đa kháng (VSVĐK) tại BVUB từ tháng 11 năm 2023 đến tháng 6 năm 2024. Xác định loại vi khuẩn đa kháng hiện hành và tỷ lệ hiện mắc nhiễm khuẩn do VSVĐK của người bệnh nội trú tại BVUB.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm người bệnh nhiễm khuẩn do vi sinh vật đa kháng tại Bệnh viện Ung Bướu Tp. Hồ Chí Minh T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024 ĐẶC ĐIỂM NGƯỜI BỆNH NHIỄM KHUẨN DO VI SINH VẬT ĐA KHÁNG TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU TP. HỒ CHÍ MINH Lê Trung1, Huỳnh Hoa Hạnh1, Phạm Đình Cường1, Nguyễn Thị Khánh Ngọc1, Phạm Thị Hải Hương1, Nguyễn Thị Vĩnh Linh1, Lê Xuân Bính1, Vũ Thị Thùy Linh Chi1, Trần Huy Hoàng1, Nguyễn Thị Hồng Nhung1, Đỗ Thị Ngọc Diễm1TÓM TẮT 20 lần lượt là 40,1%; 22,6% và 16,7%. Tác nhân đa Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ của người kháng thường gặp nhất là tụ cầu S. aureus khángbệnh nhiễm khuẩn vi sinh vật đa kháng methicillin (MRSA) chiếm tỷ lệ 40,9%, tiếp đến(VSVĐK) tại BVUB từ tháng 11 năm 2023 đến là E. coli 29,2%; và K. pneumoniae 10,5%. Tỷ lệtháng 6 năm 2024. Xác định loại vi khuẩn đa hiện mắc nhiễm khuẩn do VSVĐK của ngườikháng hiện hành và tỷ lệ hiện mắc nhiễm khuẩn bệnh nội trú tại BVUB là 0,5/100 lượt nhập nộido VSVĐK của người bệnh nội trú tại BVUB. trú. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả Kết luận: Tuổi trung bình của người bệnh Đối tượng: Tất cả các mẫu cấy vi sinh được nhiễm khuẩn do tác nhân đa kháng là 50,8, nữthực hiện tại BVUB từ tháng 11 năm 2023 đến thường gặp hơn nam. Vi khuẩn MRSA, E. coli vàtháng 6 năm 2024. K. pneumoniae là những tác nhân đa kháng đáng Kết quả: Tuổi trung bình của người bệnh chú ý. Tỷ lệ hiện mắc nhiễm khuẩn do vi sinh vậtnhiễm khuẩn do VSVĐK là 50,8. Tỷ lệ nữ : nam đa kháng của người bệnh nội trú tại BVUB làlà 1,3. Các loại bệnh lý thường gặp ở những 0,5/100 lượt nội trú. Cần thiết lập chương trìnhtrường hợp nhiễm khuẩn do VSVĐK là: ung thư KSNK hiệu quả giúp làm giảm nhiễm khuẩn dođường tiêu hóa (đại trực tràng, thực quản, dạ dày, vi sinh vật đa kháng.ống hậu môn) là 26,5%; bệnh lý lành tính và ác Từ khóa: nhiễm khuẩn, vi sinh vật đa khángtính của da, mô mềm (nhọt, áp xe da, phần mềm, và người bệnh ung thư....) là 22,3% và ung thư hệ tạo máu (Lymphoma,đa u tủy, bệnh bạch cầu) là 13,2%. Các vị trí SUMMARYnhiễm khuẩn thường gặp nhất là: da – mô mềm, CHARACTERISTICS OF PATIENTSnhiễm khuẩn vết mổ, nhiễm khuẩn hô hấp (viêm WITH INFECTIONS CAUSED BYphổi, viêm phổi thở máy, hô hấp trên) với tỷ lệ MULTIDRUG-RESISTANT ORGANISMS AT THE HO CHI MINH CITY ONCOLOGY HOSPITAL1 Khoa Kiểm soát Nhiễm khuẩn (KSNK) - Bệnh Objective: Describe the characteristics ofviện Ung Bướu Tp. Hồ Chí Minh (BVUB) patients with infections caused by multidrug-Chịu trách nhiệm chính: Lê Trung resistant organisms (MDRO) at the OncologyEmail: trunglevn@gmail.com Hospital from November 2023 to June 2024.Ngày nhận bài: 30.7.2024 Determine the current spectrum of multidrug-Ngày phản biện khoa học: 04.8.2024Ngày duyệt bài: 05.8.2024 151 HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VIỆT NAM – KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN - HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAIresistant organisms and the prevalence ratio of need to be established to reduce infectionsMDRO isolates at the Oncology Hospital. caused by multidrug-resistant microorganisms. Method: Descriptive method Keywords: infection, multidrug-resistant Population: All microbiological cultures organisms and cancer patientsperformed at the Oncology Hospital fromNovember 2023 to June 2024. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Results: The average age of patients with Các vi sinh vật đa kháng thuốc là mối đeinfections caused by multidrug-resistant dọa đáng kể đối với bệnh nhân nhập việnorganisms was 50.8. The female: male ratio was trên toàn thế giới [1]. Những sinh vật này,1.3. Common diseases in cases of infections due chẳng hạn như Staphylococcus aureus khángto multidrug-resistant organisms were: Methicillin (MRSA), Enterococci khánggastrointestinal cancers (colorectal, esophagus, Vancomycin (VRE), Enterobacteriaceaestomach, anal canal) at 26.5%; benign and kháng Carbapenems (CRE), và Pseudomonasmalignant diseases of the skin, soft tissue (boils, aeruginosa và Acinetobacter baumannii đaskin abscesses, soft tissue,...) at 22.3% and kháng thuốc, đã phát triển khả năng khángcancers of the lymphoid and hematopoietic nhiều loại kháng sinh, làm cho tình trạngsystems (Lymphoma, multiple myeloma, nhiễm khuẩn trở nên nặng nề hơn, khó điềuleukemia) at 13.2%. The most common sites of trị và làm tăng nguy cơ tử vong ở bệnh nhâninfection were: infections of skin - soft tissue,surgical site infections, respiratory infections nhập viện. Bên cạnh đó, những sinh vật này(pneumonia, ventilator-associated pneumonia, có thể lây lan trong các cơ sở y tế, có nguyupper respiratory) with rates of 40.1%; 22.6% cơ dẫn đến bùng phát chùm ca bệnh và làmand 16.7%, respectively. The most common phức tạp thêm các nỗ lực điều trị. Đặc thùmultidrug-resistant organisms were MRSA ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: