Đặc điểm người bệnh viêm loét đại tràng và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang năm 2020
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 411.12 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng người bệnh viêm loét đại tràng điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Kiên Giang; Phân tích kết quả chăm sóc người bệnh và một số yếu tố liên quan. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang, thu thập số liệu từ bệnh án kết hợp với phỏng vấn người bệnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm người bệnh viêm loét đại tràng và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang năm 2020 EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐẶC ĐIỂM NGƯỜI BỆNH VIÊM LOÉT ĐẠI TRÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2020 Nguyễn Hữu Thừa1, Hoàng Thị Thanh1 TÓM TẮT Kien Giang Hospital from January 2020 to June 2020. Nghiên cứu thực hiện trên 200 người bệnh viêm Objectives: To describe the clinical and subclinical loét đại tràng điều trị nội trú tại Khoa Nội tổng quát Bệnh characteristics of the inpatient treatment of ulcerative viện Kiên Giang từ tháng 01/2020 đến tháng 6/2020. Mục colitis patients at Kien Giang Province General Hospital; tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng người bệnh Analyze patient care results and some related factors. viêm loét đại tràng điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa Research method: cross-sectional descriptive design and Tỉnh Kiên Giang; Phân tích kết quả chăm sóc người bệnh interviewing patients. Research results: the rate of male và một số yếu tố liên quan. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt patients 58.5% and female 41.5%; 47% of patients over ngang, thu thập số liệu từ bệnh án kết hợp với phỏng vấn 60 years old, the average age is 62.4 ± 8.3. The proportion người bệnh. Kết quả nghiên cứu: Tỷ lệ bệnh nhân nam of patients having sick time of less than 4 years accounts 58,5% và nữ 41,5%; người bệnh trên 60 tuổi chiếm 47%, for 84% and the average sick time is 2.5 ± 0.7 years. độ tuổi trung bình là 62,4 ± 8,3. Tỷ lệ người bệnh có thời Common symptoms: abdominal pain 92.5%; digestive gian bị bệnh dưới 4 năm chiếm 84% và thời gian mắc disorders such as indigestion, bloating, anorexia (from bệnh trung bình 2,5 ± 0,7 năm. Các triệu chứng thường 96% -99%); loose, mucus stools 98%; 22% of poor quality gặp: đau bụng (92,5%); rối loạn tiêu hóa như khó tiêu, đầy of life; 44% and 73.5% of patients have diseases and have bụng, chán ăn (từ 96%-99%); phân lỏng, nhầy 98%; chất an inactive lifestyle and habits. Results of treatment and lượng cuộc sống không tốt 22%; có bệnh kèm theo 44% care: the disease is over 41.5%, the disease is reduced by và 73,5% người bệnh có lối sống, thói quen không tích 50% and 8.5% the disease does not get worse or worse. cực. Kết quả điều trị chăm sóc: hết bệnh là 41,5%, giảm Relevant factor that results in better treatment and care bệnh 50% và 8,5% bệnh không giảm hoặc nặng lên. Yếu is the duration of the disease less than 4 years (OR = 5.8 tố liên quan làm kết quả điều trị, chăm sóc tốt hơn là thời p JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 lượng cuộc sống của người bệnh [1],[3]. Bệnh gặp ở cả p(1- p) nam và nữ, tỷ lệ bệnh được ghi nhận ngày càng tăng. Tại n = Z2(1-α/2) d2 Mỹ, mỗi năm có từ 500.000 đến 2 triệu người bệnh mắc p là tỷ lệ người bệnh có kết quả điều trị chăm sóc tốt, một thể nào đó của bệnh viêm loét đại tràng [9]. Tại Việt ước tính 85%. Với độ tin cậy 95% và lấy d= 0,05, cỡ mẫu Nam, bệnh hay gặp và ảnh hưởng nhiều tới sức khỏe và tối thiểu tính được là 196 người bệnh. Thực tế số người chất lượng cuộc sống người bệnh [3], [5]. bệnh trong nghiên cứu là 200. Kết quả chăm sóc và điều trị phụ thuộc nhiều yếu tố 2.4. Nội dung nghiên cứu: từ phía người bệnh, từ điều kiện và môi trường sống. Bệnh - Đặc điểm chung: Tuổi, giới, nghề nghiệp, BMI. gặp phổ biến nhưng nghiên cứu về chăm sóc điều dưỡng - Triệu chứng lâm sàng, thời gian mắc bệnh, lối người bệnh viêm loét đại tràng tại Kiên Giang chưa được sống, bệnh kèm theo, chất lượng cuộc sống. triển khai, do vậy nghiên cứu: “Đặc điểm người bệnh - Hình ảnh nội soi đại tràng, kết quả xét nghiệm viêm loét đại tràng và một số yếu tố liên quan tại Bệnh huyết học, sinh hóa máu, xét nghiệm phân. viện đa khoa Kiên Giang năm 2020” được tiến hành. - Kết quả chăm sóc người bệnh viêm loét đại tràng: thay đổi triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng; số ngày điều Mục tiêu nghiên cứu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm người bệnh viêm loét đại tràng và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang năm 2020 EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐẶC ĐIỂM NGƯỜI BỆNH VIÊM LOÉT ĐẠI TRÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2020 Nguyễn Hữu Thừa1, Hoàng Thị Thanh1 TÓM TẮT Kien Giang Hospital from January 2020 to June 2020. Nghiên cứu thực hiện trên 200 người bệnh viêm Objectives: To describe the clinical and subclinical loét đại tràng điều trị nội trú tại Khoa Nội tổng quát Bệnh characteristics of the inpatient treatment of ulcerative viện Kiên Giang từ tháng 01/2020 đến tháng 6/2020. Mục colitis patients at Kien Giang Province General Hospital; tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng người bệnh Analyze patient care results and some related factors. viêm loét đại tràng điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa Research method: cross-sectional descriptive design and Tỉnh Kiên Giang; Phân tích kết quả chăm sóc người bệnh interviewing patients. Research results: the rate of male và một số yếu tố liên quan. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt patients 58.5% and female 41.5%; 47% of patients over ngang, thu thập số liệu từ bệnh án kết hợp với phỏng vấn 60 years old, the average age is 62.4 ± 8.3. The proportion người bệnh. Kết quả nghiên cứu: Tỷ lệ bệnh nhân nam of patients having sick time of less than 4 years accounts 58,5% và nữ 41,5%; người bệnh trên 60 tuổi chiếm 47%, for 84% and the average sick time is 2.5 ± 0.7 years. độ tuổi trung bình là 62,4 ± 8,3. Tỷ lệ người bệnh có thời Common symptoms: abdominal pain 92.5%; digestive gian bị bệnh dưới 4 năm chiếm 84% và thời gian mắc disorders such as indigestion, bloating, anorexia (from bệnh trung bình 2,5 ± 0,7 năm. Các triệu chứng thường 96% -99%); loose, mucus stools 98%; 22% of poor quality gặp: đau bụng (92,5%); rối loạn tiêu hóa như khó tiêu, đầy of life; 44% and 73.5% of patients have diseases and have bụng, chán ăn (từ 96%-99%); phân lỏng, nhầy 98%; chất an inactive lifestyle and habits. Results of treatment and lượng cuộc sống không tốt 22%; có bệnh kèm theo 44% care: the disease is over 41.5%, the disease is reduced by và 73,5% người bệnh có lối sống, thói quen không tích 50% and 8.5% the disease does not get worse or worse. cực. Kết quả điều trị chăm sóc: hết bệnh là 41,5%, giảm Relevant factor that results in better treatment and care bệnh 50% và 8,5% bệnh không giảm hoặc nặng lên. Yếu is the duration of the disease less than 4 years (OR = 5.8 tố liên quan làm kết quả điều trị, chăm sóc tốt hơn là thời p JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 lượng cuộc sống của người bệnh [1],[3]. Bệnh gặp ở cả p(1- p) nam và nữ, tỷ lệ bệnh được ghi nhận ngày càng tăng. Tại n = Z2(1-α/2) d2 Mỹ, mỗi năm có từ 500.000 đến 2 triệu người bệnh mắc p là tỷ lệ người bệnh có kết quả điều trị chăm sóc tốt, một thể nào đó của bệnh viêm loét đại tràng [9]. Tại Việt ước tính 85%. Với độ tin cậy 95% và lấy d= 0,05, cỡ mẫu Nam, bệnh hay gặp và ảnh hưởng nhiều tới sức khỏe và tối thiểu tính được là 196 người bệnh. Thực tế số người chất lượng cuộc sống người bệnh [3], [5]. bệnh trong nghiên cứu là 200. Kết quả chăm sóc và điều trị phụ thuộc nhiều yếu tố 2.4. Nội dung nghiên cứu: từ phía người bệnh, từ điều kiện và môi trường sống. Bệnh - Đặc điểm chung: Tuổi, giới, nghề nghiệp, BMI. gặp phổ biến nhưng nghiên cứu về chăm sóc điều dưỡng - Triệu chứng lâm sàng, thời gian mắc bệnh, lối người bệnh viêm loét đại tràng tại Kiên Giang chưa được sống, bệnh kèm theo, chất lượng cuộc sống. triển khai, do vậy nghiên cứu: “Đặc điểm người bệnh - Hình ảnh nội soi đại tràng, kết quả xét nghiệm viêm loét đại tràng và một số yếu tố liên quan tại Bệnh huyết học, sinh hóa máu, xét nghiệm phân. viện đa khoa Kiên Giang năm 2020” được tiến hành. - Kết quả chăm sóc người bệnh viêm loét đại tràng: thay đổi triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng; số ngày điều Mục tiêu nghiên cứu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y học cộng đồng Bài viết về y học Viêm loét đại tràng Rối loạn đại tiện Viêm loét đại trực tràng chảy máu Giải phẫu người phần ruột giàTài liệu liên quan:
-
6 trang 227 0 0
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 214 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 199 0 0 -
12 trang 196 0 0
-
6 trang 194 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 191 0 0 -
8 trang 188 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 188 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 187 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0