Đặc điểm nội tiết của trẻ em
Số trang: 35
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.85 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hạ đồi: thể vú đến cực trước giao thị .Các neurone thần kinh nội tiết: nhân xám có khả năng tổng hợp các hormon - thần kinh có khả năng kích thích hay ức chế các hocmôn tuyến yên. Tuyến yên có 2 thuỳ có nguồn gốc phôi học khác nhauThuỳ trước tuyến yên là tuyến yên- tuyến Thuỳ sau tuyến yên là tuyến yên- thần kinh
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm nội tiết của trẻ emĐẶC ĐIỂM HỆ NỘI TIẾT TRẺ EMVïng h¹ ®åi tuyÕn yªnTrục hạ đồi - tuyến yên - tuyến giápĐặc điểm giải phẫu - mô - phôi họcGiải phẫu:Hạ đồi: thể vú đến cực trước giao thị .Các neurone thần kinh nội tiết: nhân xám có khả năng tổng hợpcác hormon - thần kinh có khả năng kích thích hay ức chế cáchocmôn tuyến yên.Tuyến yên có 2 thuỳ có nguồn gốc phôi học khác nhauThuỳ trước tuyến yên là tuyến yên- tuyếnThuỳ sau tuyến yên là tuyến yên- thần kinhTuyến giáp là tuyến nội tiết đơn, có 2 thuỳ.Tuyến giáp được tưới máu 4-6 ml/1’/ gr môMô giáp gồm những tiểu thuỳ, được tạo thànhtừ 30-40 nang giáp .Nang giáp có dạng hình cầu, được tạo nên bởimột lớp tế bào duy nhất.Khoang rỗng ở giữa, chứa đầy chất keoThyroglobulin (TG).Các tế bào nang tuyến sản xuất ra Thyroxin. Đặcđiểmmô–phôigiảiphẫuMầmgiáp Pháttriểntuần3 Dichuyển Tuần9thai,cóvịtrívà hìnhdạngcốđịnh Pháttriểnbấtthường:tuyếngiáplạcchỗunanggiápĐặc điểm mô – phôi - giải phẫuĐẶC ĐIỂM SINH LÝ TUYẾN GIÁP BÀO THAI & SƠ SINHThyroglobulin:tuần4Tuyếngiáphoạtđộngtuần10:T3,T4TRHhạđồi:tuần8TSHtuyếnyên:tuần10.Trongthờikỳđầucủathaikỳ:Tuyếngiápkhôngphụthuộctrục:Thainhivôsọ/vôtuyếnyên:cóT3,T4ThyroglobulinxuấthiệntrướcTSH Hoạtđộngcủatrụchạđồituyếnyêngiáp:• TSHtăngcaoởsơsinhsuygiáp- Bướugiápởtrẻcómẹdùngthuốckhánggiáp- HiệntượngtăngTSHsausinh:• TSHđộtngộttăngcaolênđến1015lầnởmáurốn- Caonhấtlà30phútsausinh- Từngàythứ3sausinh,TSHổnđịnhtuổidậythì- ĐịnhlượngTSHsànglọcSGBS>35ngàytuổi• HoạtđộngHMG:Pháttriểnvàtrưởngthànhtếbàonão• Tếbàonãocónhiềugenchịuđiềukhiểncủahormonegiáp TổnghợpcácProteincủaMyelinvàNeurone Tăngsinhcủacácđuôigaivàsợitrục,tạoracácsinap Hormone tuyến giáp và hàng rào nhau thaiHormoneT4củamẹbảovệnãothainhi. Hormonegiápmẹcóthểtruyềnquanhauthai• Cácthainhikhôngcótuyếngiáphoàntoàn:• T3,T430%sausinhbiếnmấtsau2tuần- MẹSGthiếuIode→thiếuhụtHMGthainhikhi- màtuyếngiápchưahoạtđộnggâybệnhđầnđịaphươngIode,TSI,IgGtừmẹmắcbệnhBasedowquađược nhauthaiThiếuhormonegiápgâysuygiápbẩmsinhBiểu hiện lâm sàngBiểu hiện lâm sàngVỏ T.T. có cấu trúc gồm 3vùngNgoài là vùng cầuGiữa là vùng bóTrong cùng là vùng lưới.Vùng cầu tổng hợpaldosteron.Vùng bó-vùng lưới:cortisol, mộtandrogen và ítestrogen.• Sản xuất hormone của tuyến T.T.- Điều hoà của trục hạ đồi-tuyến yên• Khi hormone androgen tăng sản xuất quá mức, như ở bệnh tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh gây nam hoá ở bào thai nữTrục hạ đồi -tuyến yên- tuyến sinh dụcTinh hoànTuần thai thứ 4, các dây sinh dục tiên phátTuần thứ 6 bào thai chưa phân biệt được giới tính.Tuần thai thứ 7 , ở phôi nambắt đầu biệt hoá thành các dây tinh hoànNhiễm sắc thể giới tính Y có yếu tố TDFquyết định sự phát triển của tinh hoànT• Chức năng nội tiết của tinh hoàn là làm cho cơ quan sinh dục nam được biệt hoá và phát triển bình thườngCác tế bào Sertoli tiết ra A.M.H. (Anti Mullerian Hormon) làm thoái hoá ống Muller.Các tế bào Leydig tổng hợp testosteron (T) từ tuần thai thứ 8.• Wolf biệt hoá và phát triển: đường sinh dục nam bên trong do bị cảm ứng bởi Tcơ quan sinh dục nam bên ngoài nhờ được cảm ứng với dihydrotestosteron (DHT).Enzym 5 α -reductase chuyển T thành DHT có tác dụng sinh học mạnh hơn T.Buồng trứng bắt đầu biệt hoá tuần thai thứ 8 .Do 2 nhiễm sắc thể giới tính X X quyết định .Phát triển đường sinh dục nữ:Không có tế bào Sertoli, tế bào LeydigAMH không được sản xuấtỐng Muller biệt hoá và phát triểnTestosteron và DHT không được sản xuấtỐng Wolff sẽ bị teo và biến mất.Biệt hóa sinh dụcInternal ducts• Bộ phận sinh dục không rõ ràng:Có đồng thời những tính chất vừa nam vừa nữ và rất khó xác định giới tính• Aí nam aí nữ giả ở nữ (lưỡng tính giả ở nữ)Thai bị cường androgen trong tử cung, có nhiễm sắc thể 46XX.Nguyên nhân hay gặp nhất là tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh.Mức độ nam hoá: phụ thuộc mức độ ngấm Testosterone - DHT
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm nội tiết của trẻ emĐẶC ĐIỂM HỆ NỘI TIẾT TRẺ EMVïng h¹ ®åi tuyÕn yªnTrục hạ đồi - tuyến yên - tuyến giápĐặc điểm giải phẫu - mô - phôi họcGiải phẫu:Hạ đồi: thể vú đến cực trước giao thị .Các neurone thần kinh nội tiết: nhân xám có khả năng tổng hợpcác hormon - thần kinh có khả năng kích thích hay ức chế cáchocmôn tuyến yên.Tuyến yên có 2 thuỳ có nguồn gốc phôi học khác nhauThuỳ trước tuyến yên là tuyến yên- tuyếnThuỳ sau tuyến yên là tuyến yên- thần kinhTuyến giáp là tuyến nội tiết đơn, có 2 thuỳ.Tuyến giáp được tưới máu 4-6 ml/1’/ gr môMô giáp gồm những tiểu thuỳ, được tạo thànhtừ 30-40 nang giáp .Nang giáp có dạng hình cầu, được tạo nên bởimột lớp tế bào duy nhất.Khoang rỗng ở giữa, chứa đầy chất keoThyroglobulin (TG).Các tế bào nang tuyến sản xuất ra Thyroxin. Đặcđiểmmô–phôigiảiphẫuMầmgiáp Pháttriểntuần3 Dichuyển Tuần9thai,cóvịtrívà hìnhdạngcốđịnh Pháttriểnbấtthường:tuyếngiáplạcchỗunanggiápĐặc điểm mô – phôi - giải phẫuĐẶC ĐIỂM SINH LÝ TUYẾN GIÁP BÀO THAI & SƠ SINHThyroglobulin:tuần4Tuyếngiáphoạtđộngtuần10:T3,T4TRHhạđồi:tuần8TSHtuyếnyên:tuần10.Trongthờikỳđầucủathaikỳ:Tuyếngiápkhôngphụthuộctrục:Thainhivôsọ/vôtuyếnyên:cóT3,T4ThyroglobulinxuấthiệntrướcTSH Hoạtđộngcủatrụchạđồituyếnyêngiáp:• TSHtăngcaoởsơsinhsuygiáp- Bướugiápởtrẻcómẹdùngthuốckhánggiáp- HiệntượngtăngTSHsausinh:• TSHđộtngộttăngcaolênđến1015lầnởmáurốn- Caonhấtlà30phútsausinh- Từngàythứ3sausinh,TSHổnđịnhtuổidậythì- ĐịnhlượngTSHsànglọcSGBS>35ngàytuổi• HoạtđộngHMG:Pháttriểnvàtrưởngthànhtếbàonão• Tếbàonãocónhiềugenchịuđiềukhiểncủahormonegiáp TổnghợpcácProteincủaMyelinvàNeurone Tăngsinhcủacácđuôigaivàsợitrục,tạoracácsinap Hormone tuyến giáp và hàng rào nhau thaiHormoneT4củamẹbảovệnãothainhi. Hormonegiápmẹcóthểtruyềnquanhauthai• Cácthainhikhôngcótuyếngiáphoàntoàn:• T3,T430%sausinhbiếnmấtsau2tuần- MẹSGthiếuIode→thiếuhụtHMGthainhikhi- màtuyếngiápchưahoạtđộnggâybệnhđầnđịaphươngIode,TSI,IgGtừmẹmắcbệnhBasedowquađược nhauthaiThiếuhormonegiápgâysuygiápbẩmsinhBiểu hiện lâm sàngBiểu hiện lâm sàngVỏ T.T. có cấu trúc gồm 3vùngNgoài là vùng cầuGiữa là vùng bóTrong cùng là vùng lưới.Vùng cầu tổng hợpaldosteron.Vùng bó-vùng lưới:cortisol, mộtandrogen và ítestrogen.• Sản xuất hormone của tuyến T.T.- Điều hoà của trục hạ đồi-tuyến yên• Khi hormone androgen tăng sản xuất quá mức, như ở bệnh tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh gây nam hoá ở bào thai nữTrục hạ đồi -tuyến yên- tuyến sinh dụcTinh hoànTuần thai thứ 4, các dây sinh dục tiên phátTuần thứ 6 bào thai chưa phân biệt được giới tính.Tuần thai thứ 7 , ở phôi nambắt đầu biệt hoá thành các dây tinh hoànNhiễm sắc thể giới tính Y có yếu tố TDFquyết định sự phát triển của tinh hoànT• Chức năng nội tiết của tinh hoàn là làm cho cơ quan sinh dục nam được biệt hoá và phát triển bình thườngCác tế bào Sertoli tiết ra A.M.H. (Anti Mullerian Hormon) làm thoái hoá ống Muller.Các tế bào Leydig tổng hợp testosteron (T) từ tuần thai thứ 8.• Wolf biệt hoá và phát triển: đường sinh dục nam bên trong do bị cảm ứng bởi Tcơ quan sinh dục nam bên ngoài nhờ được cảm ứng với dihydrotestosteron (DHT).Enzym 5 α -reductase chuyển T thành DHT có tác dụng sinh học mạnh hơn T.Buồng trứng bắt đầu biệt hoá tuần thai thứ 8 .Do 2 nhiễm sắc thể giới tính X X quyết định .Phát triển đường sinh dục nữ:Không có tế bào Sertoli, tế bào LeydigAMH không được sản xuấtỐng Muller biệt hoá và phát triểnTestosteron và DHT không được sản xuấtỐng Wolff sẽ bị teo và biến mất.Biệt hóa sinh dụcInternal ducts• Bộ phận sinh dục không rõ ràng:Có đồng thời những tính chất vừa nam vừa nữ và rất khó xác định giới tính• Aí nam aí nữ giả ở nữ (lưỡng tính giả ở nữ)Thai bị cường androgen trong tử cung, có nhiễm sắc thể 46XX.Nguyên nhân hay gặp nhất là tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh.Mức độ nam hoá: phụ thuộc mức độ ngấm Testosterone - DHT
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
trục hạ đồi tuyến yên nội tiết của trẻ em lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnh ảnh hưởng nội tuyến trẻ emTài liệu liên quan:
-
38 trang 168 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 157 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 102 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0