![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đặc điểm nồng độ homocystein ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 có loét bàn chân
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 289.83 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm nồng độ homocystein (Hcy) ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 có loét bàn chân. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 401 đối tượng là bệnh nhân đang điều trị nội trú tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương từ tháng 11/2014 (47 bệnh nhân nhóm chứng, 176 bệnh nhân ĐTĐ típ 2 có loét bàn chân, 178 bệnh nhân ĐTĐ típ 2 không loét bàn chân).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm nồng độ homocystein ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 có loét bàn chân TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 512 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2022 ĐẶC ĐIỂM NỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 CÓ LOÉT BÀN CHÂN Bùi Thế Long*, Đoàn Văn Đệ**, Bùi Mỹ Hạnh***TÓM TẮT patients were higher than those without hypertension (diabetes with foot ulcers: hypertension 13.28 ± 5.04 34 Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm nồng độ vs non-hypertension 11.16 ± 4.23; diabetes withouthomocystein (Hcy) ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 foot ulcers: hypertension 10.59 ± 5.29 vs non-có loét bàn chân. Đối tượng và phương pháp hypertension 8.39 ± 2.23; p < 0.05). Conclusion:nghiên cứu: 401 đối tượng là bệnh nhân đang điều Homocysteine levels in the diabetic foot ulcer grouptrị nội trú tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương từ tháng were higher than in the diabetic foot without ulcer11/2014 (47 bệnh nhân nhóm chứng, 176 bệnh nhân group and the control group. Homocysteine levels areĐTĐ típ 2 có loét bàn chân, 178 bệnh nhân ĐTĐ típ 2 higher in men than in women; hypertensive patientskhông loét bàn chân). Phương pháp nghiên cứu: higher than non-hypertensive patients.Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: Nồng độ Key words: homocysteine, diabetes mellitus,Homocytein trung bình nhóm chứng 7,49± 1,25; diabetic foot ulcernhóm ĐTĐ không LBC 9,38 ± 4,96 và ĐTĐ có LBC12,69 ± 4,91 (p vietnam medical journal n01 - MARCH - 2022nghiên cứu, không mắc bệnh cấp tính (shock, 2.2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu:đột quỵ, NMCT...) và bệnh lý mãn tính khác. ❖ Khám lâm sàng, làm bệnh án. - Nhóm nghiên cứu: 176 bệnh nhân ĐTĐ típ 2 ❖ Xét nghiệm sinh hóa máu, điện tim, đocó LBC nồng độ homocystein. - Nhóm chứng bệnh: 178 bệnh nhân ĐTĐ típ ❖ Thông tin, dữ liệu được ghi chép vào bệnh2 không LBC án nghiên cứu. - Nhóm chứng thường: 47 người trưởng ❖ Lập bảng tổng hợp số liệu, xử lý phân tíchthành có sức khỏe bình thường, không mắc ĐTĐ số liệu.típ 2, tăng huyết áp đến khám và điều trị tại ❖ Đánh giá kết quả và viết báo cáoBệnh viện Nội tiết trung ương 2.2 Phương pháp nghiên cứu III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 2.2.1. Nghiên cứu mô tả cắt ngang Bệnh ĐTĐ typ 2 thường được phát hiện muộn 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu: Số sau tuổi 40, tần số mắc bệnh tăng dần theo tuổi.liệu sau khi thu thập sẽ được làm sạch, nhập liệu Trong nghiên cứu của chúng tôi, độ tuổi trungbằng phần mềm Epidata 3.1 và phân tích bằng bình của nhóm chứng là 46,7 ± 9,7 tuổi; nhómphần mềm STATA 12. Thống kê bao gồm tần số ĐTĐ không LBC là 60,02 ± 11,49 tuổi; nhómvà tỷ lệ được tính toán cho các biến số và chỉ số ĐTĐ có LBC là 61,99 ± 11,11 tuổi. Tuổi trungquan tâm. bình của nam và nữ trong từng nhóm nghiên cứu khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Bảng 1. Đặc điểm nồng độ Homocystein giữa các nhóm nghiên cứu ĐTĐ không LBC ĐTĐ có LBC Nhóm chứng (n=178) (n=176) (p) X ± SD X ± SD X ± SD Hcy P1-2: < 0,001; P1-3: < 0,001 7,49± 1,25 9,38 ± 4,96 12,69 ± 4,91 (µmol/l) P2-3: < 0,001 Theo KQNC của chúng tôi, nồng độ Hcy trung 6,27; 60 BN ĐTĐ típ 2: 12,47 ± 3,24; 40 BNbình trong máu ở nhóm ĐTĐ có LBC là 12,69 ± nhóm chứng thường: 10,31 ± 2,25 µmol/L (p <4,91 µmol/L, cao hơn nhóm ĐTĐ không LBC 9,38 0,01) [3]. KQNC của Lê Thị Ngọc Huyền (2020)± 4,96 µmol/L, cao hơn nhóm chứng thường trên 152 BN ĐTĐ típ 2: 9,3 ± 5,3 µmol/L; 40 BN7,49 ± 1,25 µmol/L (p < 0,05). KQNC của chúng nhóm chứng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm nồng độ homocystein ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 có loét bàn chân TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 512 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2022 ĐẶC ĐIỂM NỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 CÓ LOÉT BÀN CHÂN Bùi Thế Long*, Đoàn Văn Đệ**, Bùi Mỹ Hạnh***TÓM TẮT patients were higher than those without hypertension (diabetes with foot ulcers: hypertension 13.28 ± 5.04 34 Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm nồng độ vs non-hypertension 11.16 ± 4.23; diabetes withouthomocystein (Hcy) ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 foot ulcers: hypertension 10.59 ± 5.29 vs non-có loét bàn chân. Đối tượng và phương pháp hypertension 8.39 ± 2.23; p < 0.05). Conclusion:nghiên cứu: 401 đối tượng là bệnh nhân đang điều Homocysteine levels in the diabetic foot ulcer grouptrị nội trú tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương từ tháng were higher than in the diabetic foot without ulcer11/2014 (47 bệnh nhân nhóm chứng, 176 bệnh nhân group and the control group. Homocysteine levels areĐTĐ típ 2 có loét bàn chân, 178 bệnh nhân ĐTĐ típ 2 higher in men than in women; hypertensive patientskhông loét bàn chân). Phương pháp nghiên cứu: higher than non-hypertensive patients.Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: Nồng độ Key words: homocysteine, diabetes mellitus,Homocytein trung bình nhóm chứng 7,49± 1,25; diabetic foot ulcernhóm ĐTĐ không LBC 9,38 ± 4,96 và ĐTĐ có LBC12,69 ± 4,91 (p vietnam medical journal n01 - MARCH - 2022nghiên cứu, không mắc bệnh cấp tính (shock, 2.2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu:đột quỵ, NMCT...) và bệnh lý mãn tính khác. ❖ Khám lâm sàng, làm bệnh án. - Nhóm nghiên cứu: 176 bệnh nhân ĐTĐ típ 2 ❖ Xét nghiệm sinh hóa máu, điện tim, đocó LBC nồng độ homocystein. - Nhóm chứng bệnh: 178 bệnh nhân ĐTĐ típ ❖ Thông tin, dữ liệu được ghi chép vào bệnh2 không LBC án nghiên cứu. - Nhóm chứng thường: 47 người trưởng ❖ Lập bảng tổng hợp số liệu, xử lý phân tíchthành có sức khỏe bình thường, không mắc ĐTĐ số liệu.típ 2, tăng huyết áp đến khám và điều trị tại ❖ Đánh giá kết quả và viết báo cáoBệnh viện Nội tiết trung ương 2.2 Phương pháp nghiên cứu III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 2.2.1. Nghiên cứu mô tả cắt ngang Bệnh ĐTĐ typ 2 thường được phát hiện muộn 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu: Số sau tuổi 40, tần số mắc bệnh tăng dần theo tuổi.liệu sau khi thu thập sẽ được làm sạch, nhập liệu Trong nghiên cứu của chúng tôi, độ tuổi trungbằng phần mềm Epidata 3.1 và phân tích bằng bình của nhóm chứng là 46,7 ± 9,7 tuổi; nhómphần mềm STATA 12. Thống kê bao gồm tần số ĐTĐ không LBC là 60,02 ± 11,49 tuổi; nhómvà tỷ lệ được tính toán cho các biến số và chỉ số ĐTĐ có LBC là 61,99 ± 11,11 tuổi. Tuổi trungquan tâm. bình của nam và nữ trong từng nhóm nghiên cứu khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Bảng 1. Đặc điểm nồng độ Homocystein giữa các nhóm nghiên cứu ĐTĐ không LBC ĐTĐ có LBC Nhóm chứng (n=178) (n=176) (p) X ± SD X ± SD X ± SD Hcy P1-2: < 0,001; P1-3: < 0,001 7,49± 1,25 9,38 ± 4,96 12,69 ± 4,91 (µmol/l) P2-3: < 0,001 Theo KQNC của chúng tôi, nồng độ Hcy trung 6,27; 60 BN ĐTĐ típ 2: 12,47 ± 3,24; 40 BNbình trong máu ở nhóm ĐTĐ có LBC là 12,69 ± nhóm chứng thường: 10,31 ± 2,25 µmol/L (p <4,91 µmol/L, cao hơn nhóm ĐTĐ không LBC 9,38 0,01) [3]. KQNC của Lê Thị Ngọc Huyền (2020)± 4,96 µmol/L, cao hơn nhóm chứng thường trên 152 BN ĐTĐ típ 2: 9,3 ± 5,3 µmol/L; 40 BN7,49 ± 1,25 µmol/L (p < 0,05). KQNC của chúng nhóm chứng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đái tháo đường Loét bàn chân do đái tháo đường Đái tháo đường típ 2 Đặc điểm nồng độ homocysteinTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tỷ lệ thiếu cơ và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân cao tuổi đái tháo đường típ 2
6 trang 266 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 260 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 233 0 0 -
13 trang 215 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 212 0 0