Đặc điểm phân bố và tính kháng kháng sinh của các vi khuẩn thuộc chi Proteus phân lập tại Bệnh viện Quân y 103
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.01 MB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết nghiên cứu đặc điểm phân bố và kháng kháng sinh của các vi khuẩn gây bệnh thuộc chi Proteus phân lập tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2014-2021. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đây là một nghiên cứu cắt ngang, đối tượng nghiên cứu là các chủng vi khuẩn thuộc chi Proteus phân lập tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2014- 2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm phân bố và tính kháng kháng sinh của các vi khuẩn thuộc chi Proteus phân lập tại Bệnh viện Quân y 103 vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2023 have decreased body image and quality of life. Paravaginal defect: anatomy, clinical findings, and Am J Obstet Gynecol. 2006;194(5):1455–61. imaging. Int Urogynecol J. 2017;28(5):661–73.3. Vergeldt TF, Weemhoff M et al. Risk factors 7. Rooney K, Kenton K, Mueller ER, FitzGerald for pelvic organ prolapse and its recurrence: a MP, Brubaker L. Advanced anterior vaginal wall systematic review. Int Urogynecol J. 2015; prolapse is highly correlated with apical prolapse. 26(11):1559–73. Am J Obstet Gynecol. 2006;195(6):1837–40.4. Ridgeway B., Walters M.D., Paraiso M.F.R. 8. Summers A et al. The relation ship between và cộng sự. (2008). Early experience with mesh anterior and apical compartment support. Am J excision for adverse outcomes after transvaginal Obstet Gynecol. 2006;194(5):1438–43. mesh placement using prolapse kits. Am J Obstet 9. DeLancey JO, Morgan DM, Fenner DE, Gynecol, 199(6), 703. e1-703. e7. Kearney R, Guire K, Miller JM, et al. Comparison5. Kumar N.M., Khatri G., Christie A.L. và cộng sự. of levator ani muscle defects and function in women (2019). Supine magnetic resonance defecography for with and without pelvic organ prolapse. Obstet evaluation of anterior compartment prolapse: Gynecol. 2007;109(2 Pt 1):295–302. Comparison with upright voiding cystourethrogram. 10. Dietz H, Shek C, Clarke B. Biometry of the Eur J Radiol, 117, 95–101. pubovisceral muscle and levator hiatus by three-6. Arenholt LTS, Pedersen BG, Glavind K, dimensional pelvic floor ultrasound. Ultrasound Glavind-Kristensen M, DeLancey JOL. Obstet Gynecol. 2005;25(6):580–5.ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ VÀ TÍNH KHÁNG KHÁNG SINH CỦA CÁC VI KHUẨN THUỘC CHI PROTEUS PHÂN LẬP TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Nguyễn Văn An1, Lê Hạ Long Hải1TÓM TẮT nhất với Ampicillin Trimethoprim/Sulfamethoxazole, Ciprofloxacin; kháng ít nhất với Amikacin, Ertapenem, 38 Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm phân bố và Meropenem. Từ khóa: Proteus, Proteus mirabilis,kháng kháng sinh của các vi khuẩn gây bệnh thuộc chi kháng kháng sinh, vi khuẩnProteus phân lập tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn2014-2021. Đối tượng và phương pháp nghiên SUMMARYcứu: Đây là một nghiên cứu cắt ngang, đối tượngnghiên cứu là các chủng vi khuẩn thuộc chi Proteus DISTRIBUTION AND ANTIBIOTICphân lập tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2014- RESISTANCE CHARACTERISTICS OF2021. Kết quả: Trong tổng số 99 chủng vi khuẩn PROTEUS SPECIES ISOLATED FROMProteus gây bệnh phân lập trong thời gian nghiên cứu, MILITARY HOSPITAL 103loài Proteus mirabilis chiểm tỉ lệ lớn nhất, 66,7%. Tỉ kệ Objective: Study distribution and antibioticphân lập được Proteus ở người bệnh ≥ 60 tuổi là resistance characteristics of Proteus species isolated62,6%, tỉ lệ này cao nhất trong số các nhóm tuổi from Military Hospital 103 in the period from 2014 tonghiên cứu. Tỉ lệ Proteus gây bệnh ở nữ giới (67,7%) 2021. Subject and methods: This was a cross-cao gấp hơn hai lần nam giới (32,3%). Tỉ lệ phân lập sectional study. The subject of the study was Proteusđược Proteus trong bệnh phẩm hô hấp (26,3%), dịch species isolated from Military Hospital 103 in thevết thương (24,2%) và máu (23,2%) cao nhất so với period from 2014 to 2021. Results: The total numbercác bệnh phẩm khác. Tỉ lệ Proteus phân lập được ở of Proteus species causing diseases isolated in theTrung tâm Hồi sức cấp cứu (35,4%) cao nhất so với period of study was 99. Of which, the percentage ofcác khoa khác trong bệnh viện. Proteus có tỉ lệ kháng Proteus mirabilis was the highest, at 66.7%. Thecao nhất với Ampicillin (92,4%), Trimethoprim/ proportion of Proteus isolated from patients in the ageSulfamethoxazole (87,3%), Ciprofloxacin (73,8%). group of ≥60 years was the highest among other ageNgược lại, Proteus có tỉ lệ kháng thấp nhất với groups, at 62.6%. The rate of Proteus causing diseaseAmikacin (7,1%), Ertapenem (9,7%), Meropenem in female ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm phân bố và tính kháng kháng sinh của các vi khuẩn thuộc chi Proteus phân lập tại Bệnh viện Quân y 103 vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2023 have decreased body image and quality of life. Paravaginal defect: anatomy, clinical findings, and Am J Obstet Gynecol. 2006;194(5):1455–61. imaging. Int Urogynecol J. 2017;28(5):661–73.3. Vergeldt TF, Weemhoff M et al. Risk factors 7. Rooney K, Kenton K, Mueller ER, FitzGerald for pelvic organ prolapse and its recurrence: a MP, Brubaker L. Advanced anterior vaginal wall systematic review. Int Urogynecol J. 2015; prolapse is highly correlated with apical prolapse. 26(11):1559–73. Am J Obstet Gynecol. 2006;195(6):1837–40.4. Ridgeway B., Walters M.D., Paraiso M.F.R. 8. Summers A et al. The relation ship between và cộng sự. (2008). Early experience with mesh anterior and apical compartment support. Am J excision for adverse outcomes after transvaginal Obstet Gynecol. 2006;194(5):1438–43. mesh placement using prolapse kits. Am J Obstet 9. DeLancey JO, Morgan DM, Fenner DE, Gynecol, 199(6), 703. e1-703. e7. Kearney R, Guire K, Miller JM, et al. Comparison5. Kumar N.M., Khatri G., Christie A.L. và cộng sự. of levator ani muscle defects and function in women (2019). Supine magnetic resonance defecography for with and without pelvic organ prolapse. Obstet evaluation of anterior compartment prolapse: Gynecol. 2007;109(2 Pt 1):295–302. Comparison with upright voiding cystourethrogram. 10. Dietz H, Shek C, Clarke B. Biometry of the Eur J Radiol, 117, 95–101. pubovisceral muscle and levator hiatus by three-6. Arenholt LTS, Pedersen BG, Glavind K, dimensional pelvic floor ultrasound. Ultrasound Glavind-Kristensen M, DeLancey JOL. Obstet Gynecol. 2005;25(6):580–5.ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ VÀ TÍNH KHÁNG KHÁNG SINH CỦA CÁC VI KHUẨN THUỘC CHI PROTEUS PHÂN LẬP TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Nguyễn Văn An1, Lê Hạ Long Hải1TÓM TẮT nhất với Ampicillin Trimethoprim/Sulfamethoxazole, Ciprofloxacin; kháng ít nhất với Amikacin, Ertapenem, 38 Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm phân bố và Meropenem. Từ khóa: Proteus, Proteus mirabilis,kháng kháng sinh của các vi khuẩn gây bệnh thuộc chi kháng kháng sinh, vi khuẩnProteus phân lập tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn2014-2021. Đối tượng và phương pháp nghiên SUMMARYcứu: Đây là một nghiên cứu cắt ngang, đối tượngnghiên cứu là các chủng vi khuẩn thuộc chi Proteus DISTRIBUTION AND ANTIBIOTICphân lập tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2014- RESISTANCE CHARACTERISTICS OF2021. Kết quả: Trong tổng số 99 chủng vi khuẩn PROTEUS SPECIES ISOLATED FROMProteus gây bệnh phân lập trong thời gian nghiên cứu, MILITARY HOSPITAL 103loài Proteus mirabilis chiểm tỉ lệ lớn nhất, 66,7%. Tỉ kệ Objective: Study distribution and antibioticphân lập được Proteus ở người bệnh ≥ 60 tuổi là resistance characteristics of Proteus species isolated62,6%, tỉ lệ này cao nhất trong số các nhóm tuổi from Military Hospital 103 in the period from 2014 tonghiên cứu. Tỉ lệ Proteus gây bệnh ở nữ giới (67,7%) 2021. Subject and methods: This was a cross-cao gấp hơn hai lần nam giới (32,3%). Tỉ lệ phân lập sectional study. The subject of the study was Proteusđược Proteus trong bệnh phẩm hô hấp (26,3%), dịch species isolated from Military Hospital 103 in thevết thương (24,2%) và máu (23,2%) cao nhất so với period from 2014 to 2021. Results: The total numbercác bệnh phẩm khác. Tỉ lệ Proteus phân lập được ở of Proteus species causing diseases isolated in theTrung tâm Hồi sức cấp cứu (35,4%) cao nhất so với period of study was 99. Of which, the percentage ofcác khoa khác trong bệnh viện. Proteus có tỉ lệ kháng Proteus mirabilis was the highest, at 66.7%. Thecao nhất với Ampicillin (92,4%), Trimethoprim/ proportion of Proteus isolated from patients in the ageSulfamethoxazole (87,3%), Ciprofloxacin (73,8%). group of ≥60 years was the highest among other ageNgược lại, Proteus có tỉ lệ kháng thấp nhất với groups, at 62.6%. The rate of Proteus causing diseaseAmikacin (7,1%), Ertapenem (9,7%), Meropenem in female ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Kháng kháng sinh Chủng vi khuẩn thuộc chi Proteus Loài Proteus mirabilis Vi sinh lâm sàngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 298 0 0 -
5 trang 288 0 0
-
8 trang 244 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 238 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 205 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
5 trang 185 0 0
-
13 trang 185 0 0
-
12 trang 177 0 0