Danh mục

Đặc điểm RLNĐGTình trạng bệnh lí thường gặp tại nhiều chuyên khoa. Có thể

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 117.42 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đặc điểm RLNĐGTình trạng bệnh lí thường gặp tại nhiều chuyên khoa. Có thể là diễn biến tự nhiên của bệnh hoặc là hậu quả cuả điều trị (iatrogene). Có thể nhiều biến chứng tử vong nếu không điều trị kịp thời, nhưng có thể hồi phục nếu phát hiện và điều trị sớm. Tiếp cận chẩn đoán phải tìm được nguyên nhân và việc điều trị cần dựa vào cơ sở sinh lí. Sự phân bố nước và các chất điện giải: Nước (60%W) phân bố: 2/3 ở nội bào-ICF; 1/3 ở ngoại bào-ECF (huyết tương, dịch kẽ, dịch...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm RLNĐGTình trạng bệnh lí thường gặp tại nhiều chuyên khoa. Có thể Đặc điểm RLNĐGTình trạng bệnh lí thường gặp tại nhiều chuyên khoa.Có th ể là diễn biến tự nhiên của bệnh hoặc là hậu quả cuả điều trị (iatrogene).Có thể nhiều biến chứng tử vong nếu không điều trị kịp thời, nhưng có th ể hồiphục nếu phát hiện và điều trị sớm.Tiếp cận chẩn đoán phải tìm được nguyên nhân vàviệc điều trị cần dựa vào cơ sở sinh lí.Sự phân bố nước và các ch ất điện giải:Nước (60%W) phân bố: 2/3 ở nội bào-ICF; 1/3 ở ngoại bào-ECF (huyết tương, dịchkẽ, dịch trong các khoang).Các ch ất hòa tan gồm điện giải và không điện giải (protein):Na+40mEq/kg; chủ yếu ở ECF138 -142mEq/l; ICF5-15mEq/lK+ 50mEq/kg; chủ yếu ở ICF140-150mEq/l; ECF3,5 -5mEq/lTrương lực và tính thẩm thấu (Tonicity - Osmolality)Nồngđộ của các tiểu phân ho à tan quyết định sự dịch chuyển của nước qua m àngquyết dịnh sự phân bố nước tại các ngăn. 1Posm=2[Na+] + [glucose]/18 + BUN/2,8Cân bằng nước và các chất điện giải:Nội môi hằng định (P osm) nhờ cơ chế điều hòa Na+, nước (h1, h2).RL cân bằng Na+  Posm VECF  RL cân bằng nước.RL cân bằng nước  VECF  Posm  RL cân b ằng Na+ . a. Giảm Natri máu: Hạ Natri máu khi nồng độ Natri máu Có triệu chứng lâm sàng (d ấu TK) của hạ Na+cấp tính.- Thể giảm Natri máu do tăng thải muối n ão (CSWS): dùng thêm  Flurocortisone Acetate (0,2 mg tiêm TM hay u ống x 2 lần/ngày) Bù các điện giải khác mất cùng Na+ (K+, Mg+ +, HCO3-...).   Hạn chế nước là chính khi nguyên nhân hạ Natri máu là do giữ nước: Hạn chế nước nhập < 1L/24h.  Bổ xung Na+ d è dặt (tương đương Na+ th ải qua nư ớc tiểu).  Tăng đào th ải n ước tự do dư thừa bằng lasic.  Thể giảm Natri do tăng tiết ADH không thích hợp (SIADH): có thể  dùng thêm Demeclocycline 300-600/ngày.  Điều trị nguyên nhân gây giảm Natri máu song song với hạn chế nước và bổ xung Natri. b. Tăng Natri máu: Tăng Natri máu khi nồng độ Natri máu > 150 mmol/l - Nguyên tắc điều trị tăng Natri máu: -  Điều trị nguyên nhân ph ải quan tâm hàng đầu: Ngăn ch ặn mất nư ớc: Insulin khi có đái tháo đường (kèm bù K+),  Desmopressin phun mũi khi đái tháo nhạt trung ương, h ạ sốt, ... 3 Ngưng nhập muối: ăn nhạt tuyệt đối nếu do ứ muối, ...  Bù nước khi tăng Natri máu do mất nước nhằm khôi phục áp lực thẩm thấu m áu:  Na  Tính lượng nước cần bù = 0,6  TLCT   1  140  Bù 1/2 số lượng đó trong 24h đầu.  Nếu có RLhuyết động dùng DD NaCl 0,9% khôi phục thể tích dịch  n goại b ào (VECF) Nếu huyết động ổn  dùng DD NaCl 0,45% và glucose 5%  Nên kết hợp bù b ằng đ ường tiêu hóa.  Chú ý lượng nước mất không nhận biết tiếp tục mất.  Tăng thải muối khi tăng Natri do ứ muối: Dùng lợi tiểu quai (lasic).  Bù nước tự do mất bằng Glucose 5% hoặc NaCl 0,45%  4

Tài liệu được xem nhiều: