Đặc điểm rối loạn đông cầm máu bằng xét nghiệm ROTEM ở bệnh nhân suy gan cấp
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.09 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đặc điểm rối loạn đông cầm máu bằng xét nghiệm ROTEM ở bệnh nhân suy gan cấp tiến hành nghiên cứu này với mục tiêu nhận xét các đặc điểm rối loạn đông cầm máu bằng xét nghiệm ROTEM ở bệnh nhân suy gan cấp điều trị tại Trung tâm chống độc bệnh viện Bạch Mai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm rối loạn đông cầm máu bằng xét nghiệm ROTEM ở bệnh nhân suy gan cấp TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 526 - th¸ng 5 - sè 1B - 2023 ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN ĐÔNG CẦM MÁU BẰNG XÉT NGHIỆM ROTEM Ở BỆNH NHÂN SUY GAN CẤP Nguyễn Mạnh Chiến1,2, Trần Thị Kiều My1,3, Ngô Đức Hùng1, Nguyễn Long An2, Hà Trần Hưng1,2 TÓM TẮT 73.1%) with only 1 case of increased clot amplitude in A5. On ROTEM, there was mainly hypocoagulation 78 Mục tiêu: Nhận xét các đặc điểm rối loạn đông (59.61%), 11.53% were hypercoagulation, increased cầm máu bằng động học đàn hồi đồ cục máu fibrinolysis accounted for 34.6%. The hypocoagulation (ROTEM) ở bệnh nhân suy gan cấp. Đối tượng và status was caused by decreased endogenous and phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả trên exogenous coagulation factors, decreased fibrinogen 52 bệnh nhân suy gan cấp điều trị tại Trung tâm (34.6%, 36.5%, 38.5%), rarely due to platelet chống độc bệnh viện Bạch Mai từ 8/2018-7/2019. Kết disorders (7.7%). Among patients with quả: Nam chiếm 55,8%, tuổi trung bình là 53,8 (19- hypocoagulable status on ROTEM, the number of 87). Trong các kênh INTEM và EXTEM, CT bình patients with multiple disorders accounted for a higher thường chiếm đa số (65,4% và 61,5%). Ở FIBTEM, CT proportion (56.25%). Conclusion: ROTEM helps to chủ yếu kéo dài (63,5%). Biên độ cục đông ở INTEM evaluate in more details the complex hemostatic chủ yếu là giảm và bình thường, MCF chủ yếu là bình disorders in patients with acute liver failure. thường (69,2%). Biên độ cục đông ở EXTEM và Keywords: ROTEM, acute liver failure FIBTEM chủ yếu là bình thường (67,3% và 73,1%), có 1 trường hợp tăng biên độ ở A5. Trên ROTEM chủ yếu I. ĐẶT VẤN ĐỀ thấy tình trạng giảm đông (59,61%), có 11,53% tăng đông, tăng tiêu sợi huyết chiếm tỉ lệ 34,6%. Tình Suy gan cấp là một cấp cứu khá thường gặp, trạng giảm đông do 3 nhóm nguyên nhân chủ yếu là tỷ lệ tử vong cao. Tại Hoa Kỳ, có khoảng trên giảm yếu tố đông máu nội sinh, ngoại sinh, giảm 2000 ca suy gan cấp mỗi năm. Các nguyên nhân fibrinogen (34,6%, 36,5%, 38,5%), ít gặp do rối loạn hay gặp nhất là ngộ độc acetamonophen (46%), tiểu cầu (7,7%). Trong số giảm đông trên ROTEM, số không rõ nguyên nhân (14%), thuốc khác lượng có đa rối loạn chiếm tỉ lệ cao hơn (56,25%). Kết luận: Xét nghiệm ROTEM giúp đánh giá chi tiết (12%), viêm gan B (7,7%) và miễn dịch (5,9%) hơn các rối loạn đông cầm máu khá phức tạp ở bệnh [1,2]. Suy gan cấp được định nghĩa là sự suy nhân suy gan cấp. giảm nhanh chóng chức năng gan, có đặc trưng Từ khóa: ROTEM, suy gan cấp là vàng da, rối loạn đông máu (INR >1,5), và bệnh não gan ở những bệnh nhân không có SUMMARY bằng chứng về bệnh gan trước đó [2]. Gan tổng CHARACTERISTICS OF COAGULATION hợp nhiều yếu tố đông máu của huyết tương: ABNORMALITIES IN ACUTE LIVER FAILURE PATIENTS BY Fibrinogen, yếu tố V, yếu tố VIII, và các yếu tố THROMBOELASTOMETRY (ROTEM) phụ thuộc vitamin K: II, VII, IX, X. Sản xuất các Objective: to assess the characteristics of chất ức chế đông máu như: antithrombin, hemostatic disorders by thromboelastometry (ROTEM) protein C, protein S và một số thành phần của in patients with acute liver failure. Subjects and hệ tiêu sợi huyết: plasminogen, alpha methods: observational study included 52 patients antiplasmin. Trong suy gan cấp các chức năng with acute liver failure treated at Poison Control này bị rối loạn dẫn đến tình trạng rối loạn đông Center of Bach Mai hospital from 8/2018 to 7/2019. Results: Male accounted for 55.8%, mean age was cầm máu nặng và phức tạp [3]. 53.8 (19-87). In the INTEM and EXTEM channels, Xét nghiệm đàn hồi đồ cục m ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm rối loạn đông cầm máu bằng xét nghiệm ROTEM ở bệnh nhân suy gan cấp TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 526 - th¸ng 5 - sè 1B - 2023 ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN ĐÔNG CẦM MÁU BẰNG XÉT NGHIỆM ROTEM Ở BỆNH NHÂN SUY GAN CẤP Nguyễn Mạnh Chiến1,2, Trần Thị Kiều My1,3, Ngô Đức Hùng1, Nguyễn Long An2, Hà Trần Hưng1,2 TÓM TẮT 73.1%) with only 1 case of increased clot amplitude in A5. On ROTEM, there was mainly hypocoagulation 78 Mục tiêu: Nhận xét các đặc điểm rối loạn đông (59.61%), 11.53% were hypercoagulation, increased cầm máu bằng động học đàn hồi đồ cục máu fibrinolysis accounted for 34.6%. The hypocoagulation (ROTEM) ở bệnh nhân suy gan cấp. Đối tượng và status was caused by decreased endogenous and phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả trên exogenous coagulation factors, decreased fibrinogen 52 bệnh nhân suy gan cấp điều trị tại Trung tâm (34.6%, 36.5%, 38.5%), rarely due to platelet chống độc bệnh viện Bạch Mai từ 8/2018-7/2019. Kết disorders (7.7%). Among patients with quả: Nam chiếm 55,8%, tuổi trung bình là 53,8 (19- hypocoagulable status on ROTEM, the number of 87). Trong các kênh INTEM và EXTEM, CT bình patients with multiple disorders accounted for a higher thường chiếm đa số (65,4% và 61,5%). Ở FIBTEM, CT proportion (56.25%). Conclusion: ROTEM helps to chủ yếu kéo dài (63,5%). Biên độ cục đông ở INTEM evaluate in more details the complex hemostatic chủ yếu là giảm và bình thường, MCF chủ yếu là bình disorders in patients with acute liver failure. thường (69,2%). Biên độ cục đông ở EXTEM và Keywords: ROTEM, acute liver failure FIBTEM chủ yếu là bình thường (67,3% và 73,1%), có 1 trường hợp tăng biên độ ở A5. Trên ROTEM chủ yếu I. ĐẶT VẤN ĐỀ thấy tình trạng giảm đông (59,61%), có 11,53% tăng đông, tăng tiêu sợi huyết chiếm tỉ lệ 34,6%. Tình Suy gan cấp là một cấp cứu khá thường gặp, trạng giảm đông do 3 nhóm nguyên nhân chủ yếu là tỷ lệ tử vong cao. Tại Hoa Kỳ, có khoảng trên giảm yếu tố đông máu nội sinh, ngoại sinh, giảm 2000 ca suy gan cấp mỗi năm. Các nguyên nhân fibrinogen (34,6%, 36,5%, 38,5%), ít gặp do rối loạn hay gặp nhất là ngộ độc acetamonophen (46%), tiểu cầu (7,7%). Trong số giảm đông trên ROTEM, số không rõ nguyên nhân (14%), thuốc khác lượng có đa rối loạn chiếm tỉ lệ cao hơn (56,25%). Kết luận: Xét nghiệm ROTEM giúp đánh giá chi tiết (12%), viêm gan B (7,7%) và miễn dịch (5,9%) hơn các rối loạn đông cầm máu khá phức tạp ở bệnh [1,2]. Suy gan cấp được định nghĩa là sự suy nhân suy gan cấp. giảm nhanh chóng chức năng gan, có đặc trưng Từ khóa: ROTEM, suy gan cấp là vàng da, rối loạn đông máu (INR >1,5), và bệnh não gan ở những bệnh nhân không có SUMMARY bằng chứng về bệnh gan trước đó [2]. Gan tổng CHARACTERISTICS OF COAGULATION hợp nhiều yếu tố đông máu của huyết tương: ABNORMALITIES IN ACUTE LIVER FAILURE PATIENTS BY Fibrinogen, yếu tố V, yếu tố VIII, và các yếu tố THROMBOELASTOMETRY (ROTEM) phụ thuộc vitamin K: II, VII, IX, X. Sản xuất các Objective: to assess the characteristics of chất ức chế đông máu như: antithrombin, hemostatic disorders by thromboelastometry (ROTEM) protein C, protein S và một số thành phần của in patients with acute liver failure. Subjects and hệ tiêu sợi huyết: plasminogen, alpha methods: observational study included 52 patients antiplasmin. Trong suy gan cấp các chức năng with acute liver failure treated at Poison Control này bị rối loạn dẫn đến tình trạng rối loạn đông Center of Bach Mai hospital from 8/2018 to 7/2019. Results: Male accounted for 55.8%, mean age was cầm máu nặng và phức tạp [3]. 53.8 (19-87). In the INTEM and EXTEM channels, Xét nghiệm đàn hồi đồ cục m ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Suy gan cấp Rối loạn đông cầm máu Đặc điểm rối loạn đông cầm máu Xét nghiệm ROTEMGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 298 0 0 -
5 trang 288 0 0
-
8 trang 244 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 238 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 205 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
13 trang 185 0 0
-
5 trang 185 0 0
-
12 trang 177 0 0