Đặc điểm rối loạn nhịp thất ở bệnh nhân viêm cơ tim cấp được thực hiện kỹ thuật trao đổi oxy qua màng ngoài cơ thể
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 372.97 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu nhằm mục tiêu khảo sát đặc điểm rối loạn nhịp thất ở bệnh nhân viêm cơ tim cấp được thực hiện kỹ thuật trao đổi oxy qua màng ngoài cơ thể. Đây là nghiên cứu mô tả loạt ca bệnh, lấy số liệu hồi cứu kết hợp tiến cứu từ tháng 1/2015 đến tháng 8/2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm rối loạn nhịp thất ở bệnh nhân viêm cơ tim cấp được thực hiện kỹ thuật trao đổi oxy qua màng ngoài cơ thể vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2019 oscillations reflect cognitive and memory memory processes”, International Journal of performance: a review and analysis”, Brain Psychophysiology, 26(1-3):319–340. Research Reviews, 29(2-3):169–195. 7. Klimesch W (2012) “Alpha-band oscillations,4. Bộ y tế (2016) Hướng dẫn quy trình kỹ thuật nội attention, and controlled access to stored khoa chuyên ngành thần kinh. NXB Y học. information”, Trends in Cognitive Sciences, 16(12):5. Bays BC, Visscher KM, Le Dantec CC, et al. 606–617. (2015) “Alpha-band EEG activity in perceptual 8. Cavanagh JF, Frank MJ (2014) Frontal theta as learning”, Journal of Vision, 15(10):7. a mechanism for cognitive control, Trends in6. Klimesch W (1997) “EEG-alpha rhythms and Cognitive Sciences, 18(8): 414–421. ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN NHỊP THẤT Ở BỆNH NHÂN VIÊM CƠ TIM CẤPĐƯỢC THỰC HIỆN KỸ THUẬT TRAO ĐỔI OXY QUA MÀNG NGOÀI CƠ THỂ Đỗ Giang Phúc*, Lê Thị Diễm Tuyết*, Phạm Quốc Khánh**, Đặng Việt Đức***, Bùi Văn Cường**TÓM TẮT The study described some characteristics of ventricular arrhythmias in patients with acute 45 Nghiên cứu nhằm mục tiêu khảo sát đặc điểm rối myocarditis supported by extracorporeal membraneloạn nhịp thất ở bệnh nhân viêm cơ tim cấp được thực oxygenation. Method: Case series, observationalhiện kỹ thuật trao đổi oxy qua màng ngoài cơ thể. Đây study on 72 patients with acute myocarditis fromlà nghiên cứu mô tả loạt ca bệnh, lấy số liệu hồi cứu January 2015 to August 2019. Results:The patients’kết hợp tiến cứu từ tháng 1/2015 đến tháng 8/2019. average age was 33.0 ± 11.49. Females accounted forCó 72 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn đưa vào nghiên cứu. 62.5%. 45 had ventricular arrhythmias, taking upTuổi trung bình 33,0 ± 11,49. Nữ giới chiếm 62,5%. 64%. Among them, 10 patients had a polymorphicCó 45/72 bệnh nhân (chiếm 64%) có rối loạn nhịp ventricular tachycardia, accounting for 22.2%, whilethất. Tỉ lệ tử vong ở nhóm có rối loạn nhịp thất là cao 29 patients (64.4%) had refractory ventricularhơn ở nhóm không có rối loạn nhịp thất (p < 0,05; tachycardias. The mortality rate in arrythmic patients95% CI: 1,17 – 28,04). Có 10/45 bệnh nhân (chiếm were higher than a non-arrhythmic group (p < 0.05;22,2%) biểu hiện nhịp nhanh thất đa hình và 29/45 95% CI: 1.17 – 28.04). Polymorphic ventricular andbệnh nhân (chiếm 64,4%) biểu hiện nhịp nhanh thất refractory ventricular arrhythmia resulted in high in-dai dẳng. Các đặc điểm này liên quan đến tử vong tại hospital mortality rates with OR being 3.3 (95% CI:viện cao với OR lần lượt là 3,3 (95% CI: 0,62 – 0.62 – 18.71) and 7.5 (95% CI: 1.29 – 76.41)18,71) và 7,5 (95% CI: 1,29 – 76,41). 35/45 bệnh respectively. 35 over 45 arrythmic patients, 77.8%,nhân (chiếm 77,8%) có thời gian kéo dài nhịp nhanh had arrythmias lasting less than 2 days. Moreover,thất từ 2 ngày trở xuống. Rối loạn nhịp sau rối loạn there were other arrthymias following the ventricularthất bao gồm nhịp tự thất (17,8%), block nhĩ thất độ arrythmias, namely ventricular rhythm (17.8%), highcao (17,8%), ngoại tâm thu thất (15,5%), vô tâm thu degree AV blocks (17.8%), premature ventricular(8,9%), block 3 phân nhánh (4,4%), block 2 phân complexes (15.5%), asystole (8. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm rối loạn nhịp thất ở bệnh nhân viêm cơ tim cấp được thực hiện kỹ thuật trao đổi oxy qua màng ngoài cơ thể vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2019 oscillations reflect cognitive and memory memory processes”, International Journal of performance: a review and analysis”, Brain Psychophysiology, 26(1-3):319–340. Research Reviews, 29(2-3):169–195. 7. Klimesch W (2012) “Alpha-band oscillations,4. Bộ y tế (2016) Hướng dẫn quy trình kỹ thuật nội attention, and controlled access to stored khoa chuyên ngành thần kinh. NXB Y học. information”, Trends in Cognitive Sciences, 16(12):5. Bays BC, Visscher KM, Le Dantec CC, et al. 606–617. (2015) “Alpha-band EEG activity in perceptual 8. Cavanagh JF, Frank MJ (2014) Frontal theta as learning”, Journal of Vision, 15(10):7. a mechanism for cognitive control, Trends in6. Klimesch W (1997) “EEG-alpha rhythms and Cognitive Sciences, 18(8): 414–421. ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN NHỊP THẤT Ở BỆNH NHÂN VIÊM CƠ TIM CẤPĐƯỢC THỰC HIỆN KỸ THUẬT TRAO ĐỔI OXY QUA MÀNG NGOÀI CƠ THỂ Đỗ Giang Phúc*, Lê Thị Diễm Tuyết*, Phạm Quốc Khánh**, Đặng Việt Đức***, Bùi Văn Cường**TÓM TẮT The study described some characteristics of ventricular arrhythmias in patients with acute 45 Nghiên cứu nhằm mục tiêu khảo sát đặc điểm rối myocarditis supported by extracorporeal membraneloạn nhịp thất ở bệnh nhân viêm cơ tim cấp được thực oxygenation. Method: Case series, observationalhiện kỹ thuật trao đổi oxy qua màng ngoài cơ thể. Đây study on 72 patients with acute myocarditis fromlà nghiên cứu mô tả loạt ca bệnh, lấy số liệu hồi cứu January 2015 to August 2019. Results:The patients’kết hợp tiến cứu từ tháng 1/2015 đến tháng 8/2019. average age was 33.0 ± 11.49. Females accounted forCó 72 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn đưa vào nghiên cứu. 62.5%. 45 had ventricular arrhythmias, taking upTuổi trung bình 33,0 ± 11,49. Nữ giới chiếm 62,5%. 64%. Among them, 10 patients had a polymorphicCó 45/72 bệnh nhân (chiếm 64%) có rối loạn nhịp ventricular tachycardia, accounting for 22.2%, whilethất. Tỉ lệ tử vong ở nhóm có rối loạn nhịp thất là cao 29 patients (64.4%) had refractory ventricularhơn ở nhóm không có rối loạn nhịp thất (p < 0,05; tachycardias. The mortality rate in arrythmic patients95% CI: 1,17 – 28,04). Có 10/45 bệnh nhân (chiếm were higher than a non-arrhythmic group (p < 0.05;22,2%) biểu hiện nhịp nhanh thất đa hình và 29/45 95% CI: 1.17 – 28.04). Polymorphic ventricular andbệnh nhân (chiếm 64,4%) biểu hiện nhịp nhanh thất refractory ventricular arrhythmia resulted in high in-dai dẳng. Các đặc điểm này liên quan đến tử vong tại hospital mortality rates with OR being 3.3 (95% CI:viện cao với OR lần lượt là 3,3 (95% CI: 0,62 – 0.62 – 18.71) and 7.5 (95% CI: 1.29 – 76.41)18,71) và 7,5 (95% CI: 1,29 – 76,41). 35/45 bệnh respectively. 35 over 45 arrythmic patients, 77.8%,nhân (chiếm 77,8%) có thời gian kéo dài nhịp nhanh had arrythmias lasting less than 2 days. Moreover,thất từ 2 ngày trở xuống. Rối loạn nhịp sau rối loạn there were other arrthymias following the ventricularthất bao gồm nhịp tự thất (17,8%), block nhĩ thất độ arrythmias, namely ventricular rhythm (17.8%), highcao (17,8%), ngoại tâm thu thất (15,5%), vô tâm thu degree AV blocks (17.8%), premature ventricular(8,9%), block 3 phân nhánh (4,4%), block 2 phân complexes (15.5%), asystole (8. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm cơ tim cấp Rối loạn nhịp thất Trao đổi oxy qua màng ngoài cơ thể Hoại tử tế bào cơ timTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
13 trang 206 0 0
-
5 trang 205 0 0
-
8 trang 205 0 0
-
9 trang 200 0 0