Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán- hình thức sổ kế toán tại nhà máy chỉ khâu
Số trang: 69
Loại file: doc
Dung lượng: 824.00 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhà máy chỉ khâu Hà Nội. Là một doanh nghiệp nhà nước đã thực hện chế độ hạch toán kinh tế từ nhiều năm nay. Việc tổ chức công tác kế toán thực hiện nghiêm chỉnh theo chế độ của nhà nước và có sự vận dụng phù hợp với đặc điểm của xí nghiệp. Hiện nay, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất của xí nghiệp dược tập hợp theo những khoản mục sau:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán- hình thức sổ kế toán tại nhà máy chỉ khâu Phần I: Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán- hình thức sổ kế toán tại nhà máy chỉ khâu Hà Nội I>Đặc điểm sản xuất kinh doanh nhà máy chỉ khâu Hà Nội Nhà máy chỉ khâu Hà Nội. Là một doanh nghiệp nhà n ước đã th ực h ện ch ế đ ộ h ạch toán kinh tế từ nhiều năm nay. Việc tổ chức công tác kế toán thực hi ện nghiêm ch ỉnh theo chế độ của nhà nước và có sự vận dụng phù hợp với đặc điểm c ủa xí nghi ệp. Hiện nay, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất c ủa xí nghiệp d ược t ập h ợp theo những khoản mục sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: + Nguyên vật liệu chính: Để tạo ra những sản phẩm của xí nghiệp là chỉ và sợi thì nguyên vật li ệu là nh ưng lo ại Xơ …… + Nguyên vật liệu phụ: Là nhhưng nguyên vật liệu như: ống nhựa, khuyên, chỉ,xăng dầu… - Chi phí nhân công trực tiếp : Là những khoản phảI chi trả cho công nhân trực tiếp sản xuất như: lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương, các khoản trích nộp theo lương như: BHH, BHYT, KPCĐ. - Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất ở phạm vi phân xưởng gồm: + Chi phí chi trả lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ quản lý phân xưởng. + Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ sản xuất ding cho phân xưởng. + Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm nhà cửa, máy móc, thiết bị, vật kiến trúc… + Chi phí dịch vụ mua ngoài: như tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, chi phí sửa ch ưa TSCĐ cho thuê ngoài. + Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các khoản chi hội họp, hi ếu h ỉ, ti ền b ồi d ưỡng ca ăn đêm. II>Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Nhà máy chỉ khâu Hà Nội Xí nghiệp Nhà máy chỉ khâu Hà Nội áp dụng hình thức kế toán tập trung để phù h ợp với điều kiện, trình độ của cán bộ kế toán và quản lý. Bộ máy kế toán bao gômg 5 người: có 2 nhân viên trình độ đại học, 3 nhân viên trình độ trung c ấp. 4 người tập trung tại phòng tài vụ, một người tập trung tại phòng lao đông tiền lương. Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp 1 Kế toán tập hợp chi Thủ quỹ Kế toán nguyên vật phí, tính giá thành liệu và vốn bằng và công nợ tiền III>Hình thức sổ kế toán được sử dụng tại xí nghiệp: Xí nghiệp áp dụng hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ, các loại sổ được sử dụng trong xí nghiệp: - Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ - Sổ cái - Sổ kế toán chi tiết - Sổ quĩ tiền mặt - Sổ tàI sản cố định - Sổ lương - Sổ chi tiết vật tư, thành phẩm, hàng hoá - Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh - Thẻ tính giá thành sản phẩm - Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay - Sổ chi tiết thanh toán - Sổ chi tiết chi phí trả trước, chi phí phải trả. 2 Đề bài Xí nghiệp may mũ xuất khẩu hạch toán hàng tồn kho theo ph ương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Phương pháp tính giá v ốn hàng xuất kho là phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Ho ạt động c ủa xí nghi ệp trong tháng 2 năm 2004. ( Chỉ hạch toán tiêu thụ trong nước). A Số dư đầu kỳ các tàI khoản: TK Tên tàI khoản Dư nợ Dư có 111 Tiền mặt 329.640.000 112 Tiền gửi ngân hàng 952.000.000 131 Phải thu của khách hàng 181.900.000 138 Các khoản phải thu khác 81.462.033 141 Tạm ứng 14.300.000 142 Chi phí trả trước 16.345.000 152 Nguyên liệu vật liệu 11.830.000 153 Công cụ, dụng cụ 23.750.000 154 Chi phí sản xuất kinh doanh DD 39.457.967 155 Thành phẩm 18.115.000 211 TSCĐ hữu hình 1.835.600.000 214 Khấu hao TSCĐ 19.163.319 311 Vay ngắn hạn 142.800.000 331 Phải trả người bán 42.960.000 333 Thuế và các khoản phải nộp NN 13.630.000 334 Phải trả công nhân viên 26.890.000 338 Phải trả phải nộp khác 29.860.000 341 Vay dàI hạn 891.900.000 411 Nguồn vốn kinh doanh 1.010.583.681 414 Quĩ đầu tư phát triển 462.664.663 421 Lợi nhuận chưa phân phối 670.000.000 441 Phải thu nội bộ khác 193.948.337 Cộng 3.504.400.000 3.504.400.000 B số dư chi tiết các tàI khoản * TK 131: Phải thu của khách hàng Mã khách Tên khách Dư nợ KINH Tế Công ty XNK Khánh Thành 56.700.000 BL Công ty TNHH Bảo Long 91.282.000 PĐ Công ty Phương Đông 33.918.000 *TK 331: Phải trả cho người bán Mã khách Tên khách Dư có NL ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán- hình thức sổ kế toán tại nhà máy chỉ khâu Phần I: Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán- hình thức sổ kế toán tại nhà máy chỉ khâu Hà Nội I>Đặc điểm sản xuất kinh doanh nhà máy chỉ khâu Hà Nội Nhà máy chỉ khâu Hà Nội. Là một doanh nghiệp nhà n ước đã th ực h ện ch ế đ ộ h ạch toán kinh tế từ nhiều năm nay. Việc tổ chức công tác kế toán thực hi ện nghiêm ch ỉnh theo chế độ của nhà nước và có sự vận dụng phù hợp với đặc điểm c ủa xí nghi ệp. Hiện nay, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất c ủa xí nghiệp d ược t ập h ợp theo những khoản mục sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: + Nguyên vật liệu chính: Để tạo ra những sản phẩm của xí nghiệp là chỉ và sợi thì nguyên vật li ệu là nh ưng lo ại Xơ …… + Nguyên vật liệu phụ: Là nhhưng nguyên vật liệu như: ống nhựa, khuyên, chỉ,xăng dầu… - Chi phí nhân công trực tiếp : Là những khoản phảI chi trả cho công nhân trực tiếp sản xuất như: lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương, các khoản trích nộp theo lương như: BHH, BHYT, KPCĐ. - Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất ở phạm vi phân xưởng gồm: + Chi phí chi trả lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ quản lý phân xưởng. + Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ sản xuất ding cho phân xưởng. + Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm nhà cửa, máy móc, thiết bị, vật kiến trúc… + Chi phí dịch vụ mua ngoài: như tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, chi phí sửa ch ưa TSCĐ cho thuê ngoài. + Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các khoản chi hội họp, hi ếu h ỉ, ti ền b ồi d ưỡng ca ăn đêm. II>Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Nhà máy chỉ khâu Hà Nội Xí nghiệp Nhà máy chỉ khâu Hà Nội áp dụng hình thức kế toán tập trung để phù h ợp với điều kiện, trình độ của cán bộ kế toán và quản lý. Bộ máy kế toán bao gômg 5 người: có 2 nhân viên trình độ đại học, 3 nhân viên trình độ trung c ấp. 4 người tập trung tại phòng tài vụ, một người tập trung tại phòng lao đông tiền lương. Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp 1 Kế toán tập hợp chi Thủ quỹ Kế toán nguyên vật phí, tính giá thành liệu và vốn bằng và công nợ tiền III>Hình thức sổ kế toán được sử dụng tại xí nghiệp: Xí nghiệp áp dụng hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ, các loại sổ được sử dụng trong xí nghiệp: - Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ - Sổ cái - Sổ kế toán chi tiết - Sổ quĩ tiền mặt - Sổ tàI sản cố định - Sổ lương - Sổ chi tiết vật tư, thành phẩm, hàng hoá - Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh - Thẻ tính giá thành sản phẩm - Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay - Sổ chi tiết thanh toán - Sổ chi tiết chi phí trả trước, chi phí phải trả. 2 Đề bài Xí nghiệp may mũ xuất khẩu hạch toán hàng tồn kho theo ph ương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Phương pháp tính giá v ốn hàng xuất kho là phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Ho ạt động c ủa xí nghi ệp trong tháng 2 năm 2004. ( Chỉ hạch toán tiêu thụ trong nước). A Số dư đầu kỳ các tàI khoản: TK Tên tàI khoản Dư nợ Dư có 111 Tiền mặt 329.640.000 112 Tiền gửi ngân hàng 952.000.000 131 Phải thu của khách hàng 181.900.000 138 Các khoản phải thu khác 81.462.033 141 Tạm ứng 14.300.000 142 Chi phí trả trước 16.345.000 152 Nguyên liệu vật liệu 11.830.000 153 Công cụ, dụng cụ 23.750.000 154 Chi phí sản xuất kinh doanh DD 39.457.967 155 Thành phẩm 18.115.000 211 TSCĐ hữu hình 1.835.600.000 214 Khấu hao TSCĐ 19.163.319 311 Vay ngắn hạn 142.800.000 331 Phải trả người bán 42.960.000 333 Thuế và các khoản phải nộp NN 13.630.000 334 Phải trả công nhân viên 26.890.000 338 Phải trả phải nộp khác 29.860.000 341 Vay dàI hạn 891.900.000 411 Nguồn vốn kinh doanh 1.010.583.681 414 Quĩ đầu tư phát triển 462.664.663 421 Lợi nhuận chưa phân phối 670.000.000 441 Phải thu nội bộ khác 193.948.337 Cộng 3.504.400.000 3.504.400.000 B số dư chi tiết các tàI khoản * TK 131: Phải thu của khách hàng Mã khách Tên khách Dư nợ KINH Tế Công ty XNK Khánh Thành 56.700.000 BL Công ty TNHH Bảo Long 91.282.000 PĐ Công ty Phương Đông 33.918.000 *TK 331: Phải trả cho người bán Mã khách Tên khách Dư có NL ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
mẫu báo cáo mẫu báo cáo bài báo cáo thực tập tài sản cố định hoạt động kinh doanh của công tyGợi ý tài liệu liên quan:
-
Mẫu Báo cáo kết quả tập sự (Mẫu 2)
8 trang 1616 21 0 -
Mẫu Báo cáo thành tích đề nghị tặng danh hiệu lao động tiên tiến
15 trang 1041 3 0 -
HƯỚNG DẪN THỰC TẬP VÀ VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
18 trang 356 0 0 -
Tiểu luận triết học - Ý thức và vai trò của ý thức trong đời sống xã hội
13 trang 289 0 0 -
Mẫu Báo cáo thành tích chiến sĩ thi đua cấp cơ sở
23 trang 260 0 0 -
Tiểu luận triết học - Vận dụng quan điểm cơ sở lý luận về chuyển đổi nền kinh tế thị trường
17 trang 251 0 0 -
Mẫu Báo cáo kết quả tập sự (Mẫu 1)
2 trang 246 2 0 -
Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của giáo viên Mầm non
13 trang 241 0 0 -
93 trang 232 0 0
-
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH GIÁM ĐỊNH VI SINH VẬT
15 trang 225 0 0