Đặc điểm sinh học của chủng nấm sợi gây bệnh nấm móng
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 864.93 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát một số tính chất sinh vật, hóa học của các chủng nấm sợi gây bệnh nấm móng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang ở 149 bệnh nhân chẩn đoán nấm móng tại Bệnh viện Da liễu Trung ương từ tháng 09/2022 đến tháng 08/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm sinh học của chủng nấm sợi gây bệnh nấm móng TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 1 - 2024 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CHỦNG NẤM SỢI GÂY BỆNH NẤM MÓNG Hoàng Hồng Mạnh1, Trần Cẩm Vân2, Nguyễn Thị Hà Vinh1,2TÓM TẮT pathogenic fungal strains. Conclusion: Onychomycosis is a prevalent disease in our country 67 Mục tiêu: Khảo sát một số tính chất sinh vật, with the main cause being dermatophytes. Culturinghóa học của các chủng nấm sợi gây bệnh nấm móng. and examining the biological characteristics of fungalĐối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên strains contributes to species biodiversity andcứu mô tả cắt ngang ở 149 bệnh nhân chẩn đoán nấm determines the relationship between pathogenicmóng tại Bệnh viện Da liễu Trung ương từ tháng strains and clinical characteristics.09/2022 đến tháng 08/2023. Nuôi cấy trên môi trường Keywords: Onychomycosis, Dermatophytes,Sabouraud, cornmeal quan sát hình tháiđại thể, vi thể Trichophyton, Microsporum, T.rubrum, T.tonsurans,và các thử nghiệm lý, hóa. Kết quả: Trong 149 mẫu biological characteristics.cấy có 39 mẫu cấy dương tính nấm sợi; thời gian mọckhuẩn lạc trung bình 11,1± 2,7 thời gian ngắn nhất là I. ĐẶT VẤN ĐỀ5 ngày với khuẩn lạc của Microsporum canis và dàinhất là 17 ngày với khuẩn lạc của Trichopyton Nấm móng là một bệnh lý phổ biến trong sốtonsurans. Đặc điểm hình thái đại thể của các khuẩn các bệnh lý về móng, chiếm khoảng 50 – 60%.lạc trên môi trường SDA rất đa dạng;các hình thái bào Tỷ lệ bệnh nhân mắc nấm móng khác nhau tùytử lớn bào tử nhỏ của từng chủng đều có sự khác theo khu vực địa lý, trong đó châu Âu và Hoa Kỳbiệt.Các thử nghiệm sinh vật, hóa học cho thấy sự đa tỷ lệ nấm móng chiếm 1%-8%, Trung Phidạng và góp phần định hướng chủng nấm gây bệnh.Kết luận: Nấm móng là một bệnh thường gặp ở nước khoảng 1%, Canada khoảng 6,5% trong tổng sốta với nguyên nhân gây bệnh chủ yếu do các chủng các bệnh nấm1. Theo thống kê ở nước ta, bệnhnấm sợi. Việc nuôi cấy và khảo sát các đặc điểm sinh nấm móng chiếm tỷ lệ khoảng 10,3% trong tổnghọc của các chủng nấm góp phần vào tính đa dạng số các bệnh nấm2.sinh học loài và xác định mối liên quan giữa các chủng Một số yếu tố nguy cơ mắc nấm móng baogây bệnh với đặc điểm lâm sàng. Từ khoá: Nấm gồm nghề nghiệp, khí hậu, môi trường tiếp xúc,móng, nấm sợi, Trichophyton, Microsporum,T.rubrum, T.tonsurans, đặc điểm sinh học. các bệnh lý suy giảm miễn dịch. Nghiên cứu cho thấy tỉ lệ nấm móng ở vận động viên cao hơn 1-SUMMARY 5 lần so với người bình thường do thường xuyên BIOLOGICAL CHARACTERISTICS OF THE có sự vận động, va chạm và sang chấn3. DERMATOPYTES THAT CAUSE Bệnh nấm móng có thể gây nên do các ONYCHOMYCOSIS chủng nấm khác nhau, có thể do nấm sợi Objectives: To investigate biological and (dermatophytes), trong đó các loài nấm hay gặpchemical features of dermatophytes that cause nhất thuộc về 3 chi (1) Trichophyton như:onychomycosis. Population and methods: Cross- T.interdigitale, T.rubrum, T.tonsurans vàsectional description on 149 patients diagnosed withonychomycosis at the National Hospital of T.mentagrophytes (2) Epidermophyton nhưDermatology and Venereology from September 2022 E.floccosum và (3) Microsporum. Nấm mento August 2023.The samples cultured on Sabouraud (yeast) gây bệnh như: Candida albicans, Candidaand cornmeal medium, observed gross and guilliermondii, và Candida parapsilosis4.microscopic morphology and physical and chemical Bệnh nấm móng có tổn thương lâm sàng đaexperiment. Results: 39 Of the 149 culture sampleswere positive for dermatophytes;Average colonization dạng, nấm móng có thể gây nên tổn thương ởtime is 11.1± 2.7, the shortest time is 5 days for bờ tự và bờ bên với căn nguyên là các loài:colonies of M.canis and the longest is 17 days for E.flo ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm sinh học của chủng nấm sợi gây bệnh nấm móng TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 1 - 2024 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CHỦNG NẤM SỢI GÂY BỆNH NẤM MÓNG Hoàng Hồng Mạnh1, Trần Cẩm Vân2, Nguyễn Thị Hà Vinh1,2TÓM TẮT pathogenic fungal strains. Conclusion: Onychomycosis is a prevalent disease in our country 67 Mục tiêu: Khảo sát một số tính chất sinh vật, with the main cause being dermatophytes. Culturinghóa học của các chủng nấm sợi gây bệnh nấm móng. and examining the biological characteristics of fungalĐối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên strains contributes to species biodiversity andcứu mô tả cắt ngang ở 149 bệnh nhân chẩn đoán nấm determines the relationship between pathogenicmóng tại Bệnh viện Da liễu Trung ương từ tháng strains and clinical characteristics.09/2022 đến tháng 08/2023. Nuôi cấy trên môi trường Keywords: Onychomycosis, Dermatophytes,Sabouraud, cornmeal quan sát hình tháiđại thể, vi thể Trichophyton, Microsporum, T.rubrum, T.tonsurans,và các thử nghiệm lý, hóa. Kết quả: Trong 149 mẫu biological characteristics.cấy có 39 mẫu cấy dương tính nấm sợi; thời gian mọckhuẩn lạc trung bình 11,1± 2,7 thời gian ngắn nhất là I. ĐẶT VẤN ĐỀ5 ngày với khuẩn lạc của Microsporum canis và dàinhất là 17 ngày với khuẩn lạc của Trichopyton Nấm móng là một bệnh lý phổ biến trong sốtonsurans. Đặc điểm hình thái đại thể của các khuẩn các bệnh lý về móng, chiếm khoảng 50 – 60%.lạc trên môi trường SDA rất đa dạng;các hình thái bào Tỷ lệ bệnh nhân mắc nấm móng khác nhau tùytử lớn bào tử nhỏ của từng chủng đều có sự khác theo khu vực địa lý, trong đó châu Âu và Hoa Kỳbiệt.Các thử nghiệm sinh vật, hóa học cho thấy sự đa tỷ lệ nấm móng chiếm 1%-8%, Trung Phidạng và góp phần định hướng chủng nấm gây bệnh.Kết luận: Nấm móng là một bệnh thường gặp ở nước khoảng 1%, Canada khoảng 6,5% trong tổng sốta với nguyên nhân gây bệnh chủ yếu do các chủng các bệnh nấm1. Theo thống kê ở nước ta, bệnhnấm sợi. Việc nuôi cấy và khảo sát các đặc điểm sinh nấm móng chiếm tỷ lệ khoảng 10,3% trong tổnghọc của các chủng nấm góp phần vào tính đa dạng số các bệnh nấm2.sinh học loài và xác định mối liên quan giữa các chủng Một số yếu tố nguy cơ mắc nấm móng baogây bệnh với đặc điểm lâm sàng. Từ khoá: Nấm gồm nghề nghiệp, khí hậu, môi trường tiếp xúc,móng, nấm sợi, Trichophyton, Microsporum,T.rubrum, T.tonsurans, đặc điểm sinh học. các bệnh lý suy giảm miễn dịch. Nghiên cứu cho thấy tỉ lệ nấm móng ở vận động viên cao hơn 1-SUMMARY 5 lần so với người bình thường do thường xuyên BIOLOGICAL CHARACTERISTICS OF THE có sự vận động, va chạm và sang chấn3. DERMATOPYTES THAT CAUSE Bệnh nấm móng có thể gây nên do các ONYCHOMYCOSIS chủng nấm khác nhau, có thể do nấm sợi Objectives: To investigate biological and (dermatophytes), trong đó các loài nấm hay gặpchemical features of dermatophytes that cause nhất thuộc về 3 chi (1) Trichophyton như:onychomycosis. Population and methods: Cross- T.interdigitale, T.rubrum, T.tonsurans vàsectional description on 149 patients diagnosed withonychomycosis at the National Hospital of T.mentagrophytes (2) Epidermophyton nhưDermatology and Venereology from September 2022 E.floccosum và (3) Microsporum. Nấm mento August 2023.The samples cultured on Sabouraud (yeast) gây bệnh như: Candida albicans, Candidaand cornmeal medium, observed gross and guilliermondii, và Candida parapsilosis4.microscopic morphology and physical and chemical Bệnh nấm móng có tổn thương lâm sàng đaexperiment. Results: 39 Of the 149 culture sampleswere positive for dermatophytes;Average colonization dạng, nấm móng có thể gây nên tổn thương ởtime is 11.1± 2.7, the shortest time is 5 days for bờ tự và bờ bên với căn nguyên là các loài:colonies of M.canis and the longest is 17 days for E.flo ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chủng nấm sợi Bệnh nấm móng Môi trường SDA Bệnh lý suy giảm miễn dịchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
12 trang 178 0 0