Đặc điểm sinh học của chủng xạ khuẩn Streptomyces MIP_SN16 phân lập từ đất vùng rễ cây nghệ (Curcuma longa L.) khu vực tỉnh Hưng Yên
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 763.78 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm sinh học của chủng xạ khuẩn Streptomyces MIP_SN16 bao gồm đặc điểm hình thái, màu sắc khuẩn lạc, cấu trúc sinh bào tử, hoạt tính đối kháng với vi khuẩn Gram dương Bacillus cereus và Gram âm Escherichia coli, phân tích sự có mặt của các cụm gen sinh tổng hợp chất kháng sinh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm sinh học của chủng xạ khuẩn Streptomyces MIP_SN16 phân lập từ đất vùng rễ cây nghệ (Curcuma longa L.) khu vực tỉnh Hưng YênNGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔIhttps://doi.org/10.59459/1859-1655/JMM.454 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CHỦNG XẠ KHUẨN Streptomyces MIP_SN16 PHÂN LẬP TỪ ĐẤT VÙNG RỄ CÂY NGHỆ (Curcuma longa L.) KHU VỰC TỈNH HƯNG YÊN Chu Thanh Bình1*TÓM TẮTMục tiêu: Mô tả đặc điểm sinh học của chủng xạ khuẩn Streptomyces MIP_SN16 bao gồm đặc điểm hìnhthái, màu sắc khuẩn lạc, cấu trúc sinh bào tử, hoạt tính đối kháng với vi khuẩn Gram dương Bacillus cereusvà Gram âm Escherichia coli, phân tích sự có mặt của các cụm gen sinh tổng hợp chất kháng sinh.Đối tượng và phương pháp: Chủng xạ khuẩn Streptomyces MIP_SN16 được hoạt hóa từ bộ sưu tậpchủng vi sinh vật tại Khoa Vi sinh vật - Viện Y học Dự phòng Quân đội. Đặc điểm hình thái, màu sắc khuẩnlạc, cấu trúc sinh bào tử được mô tả theo phương pháp của Tresner (1963); Hoạt tính đối kháng với vikhuẩn B. cereus và E. coli được thực hiện theo phương pháp của Kirby-Bauer (2009). Sử dụng phươngpháp PCR với các cặp mồi đặc hiệu, các gen pksI, pksII, nrps được khuếch đại nhằm phát hiện sự có mặtcủa chúng trong hệ gen chủng xạ khuẩn Streptomyces MIP_SN16.Kết quả: Xạ khuẩn Streptomyces MIP_SN16 thuộc nhóm màu xám, sinh trưởng ở nhiệt độ 25-35oC; pHmôi trường 7; Chủng Streptomyces MIP_SN16 đối kháng với B.cereus, E. Coli, với đường kính vòng vôkhuẩn lần lượt là 22 mm và 18 ± 2 mm. Dựa vào nghiên cứu đặc điểm sinh học và phân tích trình tự genmã hóa 16S rRNA, chủng MIP_SN16 có độ tương đồng 100% với chủng Streptomyces albogriseolus IR-SGS-T10 trên GenBank, do đó được đặt tên là S. albogrioseolus MIP_SN16. Phân tích sự có mặt của genchức năng liên quan đến sinh tổng hợp kháng sinh cho thấy chủng S. albogriseolus MIP_SN16 mang haigen mã hóa enzyme Polyketide Synthease (PKS) I và II. Như vậy, chủng S. albogriseolus MIP_SN16 cótiềm năng cao trong nghiên cứu sinh tổng hợp kháng sinh.Từ khóa: Đặc điểm sinh học, đối kháng, Streptomyces, MIP_SN16.ABSTRACTObjectives: These studies present the biological characteristics of the Streptomyces MIP_SN16 includingmorphological characteristics, colony color, spore-forming structure and antagonistic activity against Gram-positive bacteria Bacillus cereus, Gram-negative bacteria Escherichia coli and analyzing of the presenceof antibiotic biosynthesis gene.Subjects and methods: Streptomyces MIP_SN16 was activated from the Microbial Type Collection of theDepartment of Microbiology/Military Institute of Preventive Medicine. Morphological characteristics, colonycolor and spore-forming structure were described according to the method of Tresner (1963); Antagonisticactivity of MIP_SN16 against B. cereus and E. coli bacteria was performed according to the method ofKirby-Bauer (2009). Using PCR with specific primer, pksI, pksII, nrps genes were amplified to detect theirpresence in Streptomyces MIP_SN16.Results: Streptomyces MIP_SN16 belongs to the gray group, grows at temperatures of 25-35oC; pH 7;Strain Streptomyces MIP_SN16 showed antagonistic activity against B.cereus, E. coli with inhibition ringdiameters of 22 mm and 18 ± 2 mm, respectively. Based on biological characteristics and analysis of the16S rRNA gene of strain MIP_SN16 has 100% similarity to gene of strain Streptomyces albogriseolusIR-SGS-T10, so it named S. albogrioseolus MIP_SN16. Analysis of the presence of functional genesrelated to antibiotic biosynthesis showed that S. albogriseolus MIP_SN16 carries two genes encodingenzymes Polyketide Synthease (PKS) I and II. Thus, S. albogriseolus MIP_SN16 strain has high potentialthe biosynthesis of antibiotics study.Keywords: Biological characteristics, antagonism, Streptomyces albogriseolus, MIP_SN16.Chịu trách nhiệm nội dung: Chu Thanh Bình, Email: chuthanhbinhvn@gmail.comNgày nhận bài: 20/5/2024; mời phản biện khoa học: 6/2024; chấp nhận đăng: 06/8/2024.1 Viện Y học dự phòng Quân đội.114 Tạp chí Y HỌC QUÂN SỰ, SỐ 372 (9-10/2024) NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI1. ĐẶT VẤN ĐỀ - Môi trường nuôi cấy các chủng vi khuẩn kiểm Xạ khuẩn là một nhóm vi sinh vật phân bố định: môi trường LB (pepton 10g/l; cao nấm menrộng rãi trong môi trường tự nhiên. Chúng đóng 5g/l; NaCl 2g/l; pH7, agar 20g/l).vai trò quan trọng trong việc sản xuất ra các hợp 2.2. Phương pháp nghiên cứuchất chuyển hóa thứ cấp (như chất có hoạt tính - Xác định hoạt tính đối kháng với vi khuẩn:kháng khuẩn, kháng nấm, chống ung thư, chống phương pháp khuếch tán trên đĩa thạch [4, 5]:nguyên sinh động vật, kháng virus) và sinh tổng vi sinh vật kiểm định được nhân giống trên môihợp vitamin, enzyme… [1]. Trong môi trường đất, trường LB dịch thể 24 giờ ở nhiệt độ 37°C, xácchi Streptomyces chiếm tỉ lệ 90% trong tổng số định số lượng. Cấy trải 50 µL dịch nuôi cấy B.quần thể xạ khuẩn, được phát hiện lần đầu tiên cereus và E.coli trên môi trường thạch LB (ODbởi Waksman[2]. Chúng hiếu khí bắt buộc, có cấu λ600nm = 0,01). Chủng xạ khuẩn MIP_SN16trúc dạng sợi phân nhánh và sinh trưởng trong được nuôi cấy trên môi trường ISP4 dịch thể. Saunhiều môi trường khác nhau [3]. Ban đầu, việc xác 7 ngày nuôi cấy, lắc 200 vòng/phút trên máy lắc ởđịnh chi Streptomyces được thực hiện qua quan nhiệt độ 30oC, li tâm 5000 vòng/phút loại bỏ sinhsát hình thái. Mặc dù hình thái học vẫn là một đặc khối. Nhỏ 100µL dịch li tâm vào giếng thạch đụcđiểm quan trọng cần xem xét khi mô tả các đơn vị lỗ đường kính 8 mm, sau 24 giờ quan sát đườngphân loại, nhưng nó k ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm sinh học của chủng xạ khuẩn Streptomyces MIP_SN16 phân lập từ đất vùng rễ cây nghệ (Curcuma longa L.) khu vực tỉnh Hưng YênNGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔIhttps://doi.org/10.59459/1859-1655/JMM.454 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CHỦNG XẠ KHUẨN Streptomyces MIP_SN16 PHÂN LẬP TỪ ĐẤT VÙNG RỄ CÂY NGHỆ (Curcuma longa L.) KHU VỰC TỈNH HƯNG YÊN Chu Thanh Bình1*TÓM TẮTMục tiêu: Mô tả đặc điểm sinh học của chủng xạ khuẩn Streptomyces MIP_SN16 bao gồm đặc điểm hìnhthái, màu sắc khuẩn lạc, cấu trúc sinh bào tử, hoạt tính đối kháng với vi khuẩn Gram dương Bacillus cereusvà Gram âm Escherichia coli, phân tích sự có mặt của các cụm gen sinh tổng hợp chất kháng sinh.Đối tượng và phương pháp: Chủng xạ khuẩn Streptomyces MIP_SN16 được hoạt hóa từ bộ sưu tậpchủng vi sinh vật tại Khoa Vi sinh vật - Viện Y học Dự phòng Quân đội. Đặc điểm hình thái, màu sắc khuẩnlạc, cấu trúc sinh bào tử được mô tả theo phương pháp của Tresner (1963); Hoạt tính đối kháng với vikhuẩn B. cereus và E. coli được thực hiện theo phương pháp của Kirby-Bauer (2009). Sử dụng phươngpháp PCR với các cặp mồi đặc hiệu, các gen pksI, pksII, nrps được khuếch đại nhằm phát hiện sự có mặtcủa chúng trong hệ gen chủng xạ khuẩn Streptomyces MIP_SN16.Kết quả: Xạ khuẩn Streptomyces MIP_SN16 thuộc nhóm màu xám, sinh trưởng ở nhiệt độ 25-35oC; pHmôi trường 7; Chủng Streptomyces MIP_SN16 đối kháng với B.cereus, E. Coli, với đường kính vòng vôkhuẩn lần lượt là 22 mm và 18 ± 2 mm. Dựa vào nghiên cứu đặc điểm sinh học và phân tích trình tự genmã hóa 16S rRNA, chủng MIP_SN16 có độ tương đồng 100% với chủng Streptomyces albogriseolus IR-SGS-T10 trên GenBank, do đó được đặt tên là S. albogrioseolus MIP_SN16. Phân tích sự có mặt của genchức năng liên quan đến sinh tổng hợp kháng sinh cho thấy chủng S. albogriseolus MIP_SN16 mang haigen mã hóa enzyme Polyketide Synthease (PKS) I và II. Như vậy, chủng S. albogriseolus MIP_SN16 cótiềm năng cao trong nghiên cứu sinh tổng hợp kháng sinh.Từ khóa: Đặc điểm sinh học, đối kháng, Streptomyces, MIP_SN16.ABSTRACTObjectives: These studies present the biological characteristics of the Streptomyces MIP_SN16 includingmorphological characteristics, colony color, spore-forming structure and antagonistic activity against Gram-positive bacteria Bacillus cereus, Gram-negative bacteria Escherichia coli and analyzing of the presenceof antibiotic biosynthesis gene.Subjects and methods: Streptomyces MIP_SN16 was activated from the Microbial Type Collection of theDepartment of Microbiology/Military Institute of Preventive Medicine. Morphological characteristics, colonycolor and spore-forming structure were described according to the method of Tresner (1963); Antagonisticactivity of MIP_SN16 against B. cereus and E. coli bacteria was performed according to the method ofKirby-Bauer (2009). Using PCR with specific primer, pksI, pksII, nrps genes were amplified to detect theirpresence in Streptomyces MIP_SN16.Results: Streptomyces MIP_SN16 belongs to the gray group, grows at temperatures of 25-35oC; pH 7;Strain Streptomyces MIP_SN16 showed antagonistic activity against B.cereus, E. coli with inhibition ringdiameters of 22 mm and 18 ± 2 mm, respectively. Based on biological characteristics and analysis of the16S rRNA gene of strain MIP_SN16 has 100% similarity to gene of strain Streptomyces albogriseolusIR-SGS-T10, so it named S. albogrioseolus MIP_SN16. Analysis of the presence of functional genesrelated to antibiotic biosynthesis showed that S. albogriseolus MIP_SN16 carries two genes encodingenzymes Polyketide Synthease (PKS) I and II. Thus, S. albogriseolus MIP_SN16 strain has high potentialthe biosynthesis of antibiotics study.Keywords: Biological characteristics, antagonism, Streptomyces albogriseolus, MIP_SN16.Chịu trách nhiệm nội dung: Chu Thanh Bình, Email: chuthanhbinhvn@gmail.comNgày nhận bài: 20/5/2024; mời phản biện khoa học: 6/2024; chấp nhận đăng: 06/8/2024.1 Viện Y học dự phòng Quân đội.114 Tạp chí Y HỌC QUÂN SỰ, SỐ 372 (9-10/2024) NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI1. ĐẶT VẤN ĐỀ - Môi trường nuôi cấy các chủng vi khuẩn kiểm Xạ khuẩn là một nhóm vi sinh vật phân bố định: môi trường LB (pepton 10g/l; cao nấm menrộng rãi trong môi trường tự nhiên. Chúng đóng 5g/l; NaCl 2g/l; pH7, agar 20g/l).vai trò quan trọng trong việc sản xuất ra các hợp 2.2. Phương pháp nghiên cứuchất chuyển hóa thứ cấp (như chất có hoạt tính - Xác định hoạt tính đối kháng với vi khuẩn:kháng khuẩn, kháng nấm, chống ung thư, chống phương pháp khuếch tán trên đĩa thạch [4, 5]:nguyên sinh động vật, kháng virus) và sinh tổng vi sinh vật kiểm định được nhân giống trên môihợp vitamin, enzyme… [1]. Trong môi trường đất, trường LB dịch thể 24 giờ ở nhiệt độ 37°C, xácchi Streptomyces chiếm tỉ lệ 90% trong tổng số định số lượng. Cấy trải 50 µL dịch nuôi cấy B.quần thể xạ khuẩn, được phát hiện lần đầu tiên cereus và E.coli trên môi trường thạch LB (ODbởi Waksman[2]. Chúng hiếu khí bắt buộc, có cấu λ600nm = 0,01). Chủng xạ khuẩn MIP_SN16trúc dạng sợi phân nhánh và sinh trưởng trong được nuôi cấy trên môi trường ISP4 dịch thể. Saunhiều môi trường khác nhau [3]. Ban đầu, việc xác 7 ngày nuôi cấy, lắc 200 vòng/phút trên máy lắc ởđịnh chi Streptomyces được thực hiện qua quan nhiệt độ 30oC, li tâm 5000 vòng/phút loại bỏ sinhsát hình thái. Mặc dù hình thái học vẫn là một đặc khối. Nhỏ 100µL dịch li tâm vào giếng thạch đụcđiểm quan trọng cần xem xét khi mô tả các đơn vị lỗ đường kính 8 mm, sau 24 giờ quan sát đườngphân loại, nhưng nó k ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chủng xạ khuẩn Streptomyces MIP_SN16 Cấu trúc sinh bào tử Vi khuẩn Gram dương Bacillus cereus Vi khuẩn Gram âm Escherichia coliTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0