ĐẶC ĐIỂM SỎI ĐƯỜNG MẬT
Số trang: 25
Loại file: pdf
Dung lượng: 180.77 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đặc điểm tình hình: Sỏi đường là bệnh thường gặp ở nước ta . Nhìn chung bệnh lý sỏi đường mật ở nước ta rất phức tạp, khác với sỏi đường ở các nước châu âu, Mỹ ( chủ yếu là sỏi cholesterol và di chuyển từ túi mật xuống ). Sỏi đường mật ở Việt Nam thành phần chủ yếu là sắc tố mật, nhân và xác hay trứng giun đũa. Yếu tố giun lên đường mật và nhiễm trùng đóng vai trò quan trọng trong cơ chế hình thành sỏi: - Sỏi thường mền, màu nâu đen,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẶC ĐIỂM SỎI ĐƯỜNG MẬT SỎI ĐƯỜNG MẬTI - ĐẠI CƯƠNG:1 - Đặc điểm tình hình:Sỏi đường là bệnh thường gặp ở nước ta . Nhìn chung bệnh lý sỏi đường mật ởnước ta rất phức tạp, khác với sỏi đường ở các nước châu âu, Mỹ ( chủ yếu là sỏicholesterol và di chuyển từ túi mật xuống ). Sỏi đường mật ở Việt Nam thành phầnchủ yếu là sắc tố mật, nhân và xác hay trứng giun đũa. Yếu tố giun lên đường mậtvà nhiễm trùng đóng vai trò quan trọng trong cơ chế hình thành sỏi:- Sỏi thường mền, màu nâu đen, nhiều viên, có khi lẫn với bùn mật, sỏi hay nằm ởđoạn sau tá tụy và đoạn đáy của ống mật chủ.- Ống mật chủ thường giãn to ở phía trên sỏi, thành ống giãn mỏng sau viêm dàyvà có nhiều mạch máu tân tạo- Dịch mật thường nhiễm khuẩn, chủ yếu là E.Coli2 - Cấu tạo sỏi:*Sỏi tổng hợp: 52%+ Thành phần gồm : - Cholesterol 94%- Canxium 2%- Sắc tố mật: 3%+ Đặc điểm: Có tính cản quang , thường có nhiều viên sỏiSỏi có hình tròn đồng tâm.*Sỏi Cholesterol đơn độc: 14,8%+ Đặc điểm: Không cản quang , hình tròn, bầu dục, màu vàng hoặc ngà sẫm.*Sỏi sắc tố: 3,2%( sắc tố và canxium):+ Đặc điểm: cản quang kém, sỏi nhỏ, cứng, màu xanh, xanh sẫm, đen óng ánh.*Sỏi Carbonate Canxium : 30%+ Đặc điểm: có tính cản quang, không phối hợp với Bilirubin và canxium.=> Các sỏi trên có thể to, nhỏ hoặc mùn.3/ Mật người bình thường:Cholestrol-------> Acid mật nguyên thủy.Acid Cholic: BT trong huyết thanh = 1àmol/lAcid Chenodesoxychlic : BT= 1,3àmol/l2 acid trên + Glycin và Taurin trong tb gan để tạo thành Acid mật thứ phát ở ruộtgồm:Acid Cholic----->Desoxycholic---> về gan : Acid ChenoDesoxychlic-----> Lithocholic------> thải qua phân.II - TRIỆU CHỨNG :1- Triệu chứng cơ năng:1.1- Đau vùng hạ sườn phải:- Thường đau lăn lộn , chổng mông.- Đau lên vai phải hoặc ra sau lưng.- Sau khi ăn đau càng tăng hơn ( do kích thích đường mật co bóp mạnh ).- Cơn đau kéo dài có khi 2-3 giờ.1.2 - Sốt:- Xảy ra đồng thời hoặc vài giờ sau khi đau- Sốt cao 39- 40ºC kèm theo rét run và vã mồ hôi do nhiễm khuẩn Gram (-)1.3 - Vàng da và niêm mạc mắt:Là trệu chứng chủ yếu ,xuất hiện muộn hơn, lúc đầu chỉ vàng nhẹ ở curng mạc mắtrồi dần dần vàng thẫm ở cả da và niêm mạcCả 3 trệu chứng : Đau ,Sốt , Vàng da diễn ra theo một trình tự thời gian và tái đitái lại nhiều lần là đặc điểm nổi bật của sỏi ống mật chủNếu đã bị bệnh từ lâu thì trong tiền sử bệnh nhân có thể đã có những đợt đau, sốt,vàng da như vậy hoặc đã có tiền sử giun chui đường mật hay đã mổ mật cũ1.4 - Các triệu chứng khác:- Nôn đi kèm theo đau- Nước tiểu ít và thẫm màu như nước vối, thường xuất hiện sớm- Phân bạc màu ( phân cứt cò): do giảm Stercobilinogen- Ỉa chảy do mật không xuống được ruột- Ngứa ở ngoài da do nhiễm độc muối mật (ít gặp)2 - Triệu chứng toàn thân:Có vẻ mặt nhiễm trùng: môi khô, lưỡi bự bẩn, mệt mỏi, gầy sút, mạch nhanh, daniêm mạc vàng3 - Triệu chứng thực thể:- Túi mật căng to: có khi nổi lên ở dưới bờ sườn phải như quả trứng gà, sờ thấytròn nhẵn đều căng tức rất đau di động theo nhịp thở. Tỷ lệ sờ thấy túi mật căng totừ 30-35%- Gan to dưới bờ sườn 2-3 khoát ngón tay, ấn đau- Điểm đau: ấn điểm túi mật, điểm cạnh ức phải hoặc cả vùng tá tụy rất đau,thường có phản ứng thành bụng ở vùng hạ sườn phải.4 - Triệu chứng cận lâm sàng4.1- Xét nghiệm máu:- Bạch cầu tăng, bạch cầu đa nhân tăng- Tốc độ máu lắng từ 50-100 mm trong giờ đầu- Bilirubin máu tăng cao, nhất là bilirubin TT ( BT < 5 àmol/l)- Phosphatza kiềm tăng ( Bình thường dưới 10 đơn vị Amstrong ( 6-10 đv KA))- SGOT tăng nhẹ- Urê máu tăng ( BT : 3,3 – 6,6 mmol/l)- Cholesterol máu tăng ( BT: 3,9- 5,2 mmol/l)4.2- Nước tiểu:Có nhiều sắc tố mật và muối mật4.3- X quang :- Chụp ổ bụng không chuẩn bị:bóng gan to , đôi khi phát hiện được sỏi túi mật(Sỏi cholesterol)- Chụp đường mật với chất cản quang:chụp đường mật bằng đường uống hoặctiêm tĩnh mạch các thuốc cản quang:cho kết quả thấp(40-50%).Hiện nay áp dụngchụp đường mật cản quang bằng truyền nhỏ giọt tĩnh mạch cho kết quả tốt h ơn- Chụp đường mật qua da:. Chỉ định cho bệnh nhân tắc mật mà đường mật giãn to. Phương pháp này cho thấy hình ảnh đường mật, vị trí và tính chất sỏi, ngoài racòn có tác dụng dẫn lưu dịch mật ra ngoài. Tỷ lệ đạt kết quả cao 86-90%. Tuynhiên còn có một số tai biến như: viêm phức mạc mật , tràn mật vào máu và chảymáu đường mật; vì vậy cần phải tiến hành ở cơ sở ngoại khoa và thường chỉ địnhtrước khi mổ- Chụp đường mật ngược dòng qua soi tá tràng- oddi bằng ống soi mền:Bơm thuốc cản quang vào đường mật qua ống soi tá tràng nhìn lên, thuốc vào toànbộ hệ thống mật, tụy-> cho ta biết vị trí sỏi.4.4- Chẩn đoán bằng siêu âm:Là phương pháp có giá trị có thể xác định được kích thước đường mật, vị trí túimật và kích thước sỏi. Phương pháp này không có nguy hiểm nhưng lại c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẶC ĐIỂM SỎI ĐƯỜNG MẬT SỎI ĐƯỜNG MẬTI - ĐẠI CƯƠNG:1 - Đặc điểm tình hình:Sỏi đường là bệnh thường gặp ở nước ta . Nhìn chung bệnh lý sỏi đường mật ởnước ta rất phức tạp, khác với sỏi đường ở các nước châu âu, Mỹ ( chủ yếu là sỏicholesterol và di chuyển từ túi mật xuống ). Sỏi đường mật ở Việt Nam thành phầnchủ yếu là sắc tố mật, nhân và xác hay trứng giun đũa. Yếu tố giun lên đường mậtvà nhiễm trùng đóng vai trò quan trọng trong cơ chế hình thành sỏi:- Sỏi thường mền, màu nâu đen, nhiều viên, có khi lẫn với bùn mật, sỏi hay nằm ởđoạn sau tá tụy và đoạn đáy của ống mật chủ.- Ống mật chủ thường giãn to ở phía trên sỏi, thành ống giãn mỏng sau viêm dàyvà có nhiều mạch máu tân tạo- Dịch mật thường nhiễm khuẩn, chủ yếu là E.Coli2 - Cấu tạo sỏi:*Sỏi tổng hợp: 52%+ Thành phần gồm : - Cholesterol 94%- Canxium 2%- Sắc tố mật: 3%+ Đặc điểm: Có tính cản quang , thường có nhiều viên sỏiSỏi có hình tròn đồng tâm.*Sỏi Cholesterol đơn độc: 14,8%+ Đặc điểm: Không cản quang , hình tròn, bầu dục, màu vàng hoặc ngà sẫm.*Sỏi sắc tố: 3,2%( sắc tố và canxium):+ Đặc điểm: cản quang kém, sỏi nhỏ, cứng, màu xanh, xanh sẫm, đen óng ánh.*Sỏi Carbonate Canxium : 30%+ Đặc điểm: có tính cản quang, không phối hợp với Bilirubin và canxium.=> Các sỏi trên có thể to, nhỏ hoặc mùn.3/ Mật người bình thường:Cholestrol-------> Acid mật nguyên thủy.Acid Cholic: BT trong huyết thanh = 1àmol/lAcid Chenodesoxychlic : BT= 1,3àmol/l2 acid trên + Glycin và Taurin trong tb gan để tạo thành Acid mật thứ phát ở ruộtgồm:Acid Cholic----->Desoxycholic---> về gan : Acid ChenoDesoxychlic-----> Lithocholic------> thải qua phân.II - TRIỆU CHỨNG :1- Triệu chứng cơ năng:1.1- Đau vùng hạ sườn phải:- Thường đau lăn lộn , chổng mông.- Đau lên vai phải hoặc ra sau lưng.- Sau khi ăn đau càng tăng hơn ( do kích thích đường mật co bóp mạnh ).- Cơn đau kéo dài có khi 2-3 giờ.1.2 - Sốt:- Xảy ra đồng thời hoặc vài giờ sau khi đau- Sốt cao 39- 40ºC kèm theo rét run và vã mồ hôi do nhiễm khuẩn Gram (-)1.3 - Vàng da và niêm mạc mắt:Là trệu chứng chủ yếu ,xuất hiện muộn hơn, lúc đầu chỉ vàng nhẹ ở curng mạc mắtrồi dần dần vàng thẫm ở cả da và niêm mạcCả 3 trệu chứng : Đau ,Sốt , Vàng da diễn ra theo một trình tự thời gian và tái đitái lại nhiều lần là đặc điểm nổi bật của sỏi ống mật chủNếu đã bị bệnh từ lâu thì trong tiền sử bệnh nhân có thể đã có những đợt đau, sốt,vàng da như vậy hoặc đã có tiền sử giun chui đường mật hay đã mổ mật cũ1.4 - Các triệu chứng khác:- Nôn đi kèm theo đau- Nước tiểu ít và thẫm màu như nước vối, thường xuất hiện sớm- Phân bạc màu ( phân cứt cò): do giảm Stercobilinogen- Ỉa chảy do mật không xuống được ruột- Ngứa ở ngoài da do nhiễm độc muối mật (ít gặp)2 - Triệu chứng toàn thân:Có vẻ mặt nhiễm trùng: môi khô, lưỡi bự bẩn, mệt mỏi, gầy sút, mạch nhanh, daniêm mạc vàng3 - Triệu chứng thực thể:- Túi mật căng to: có khi nổi lên ở dưới bờ sườn phải như quả trứng gà, sờ thấytròn nhẵn đều căng tức rất đau di động theo nhịp thở. Tỷ lệ sờ thấy túi mật căng totừ 30-35%- Gan to dưới bờ sườn 2-3 khoát ngón tay, ấn đau- Điểm đau: ấn điểm túi mật, điểm cạnh ức phải hoặc cả vùng tá tụy rất đau,thường có phản ứng thành bụng ở vùng hạ sườn phải.4 - Triệu chứng cận lâm sàng4.1- Xét nghiệm máu:- Bạch cầu tăng, bạch cầu đa nhân tăng- Tốc độ máu lắng từ 50-100 mm trong giờ đầu- Bilirubin máu tăng cao, nhất là bilirubin TT ( BT < 5 àmol/l)- Phosphatza kiềm tăng ( Bình thường dưới 10 đơn vị Amstrong ( 6-10 đv KA))- SGOT tăng nhẹ- Urê máu tăng ( BT : 3,3 – 6,6 mmol/l)- Cholesterol máu tăng ( BT: 3,9- 5,2 mmol/l)4.2- Nước tiểu:Có nhiều sắc tố mật và muối mật4.3- X quang :- Chụp ổ bụng không chuẩn bị:bóng gan to , đôi khi phát hiện được sỏi túi mật(Sỏi cholesterol)- Chụp đường mật với chất cản quang:chụp đường mật bằng đường uống hoặctiêm tĩnh mạch các thuốc cản quang:cho kết quả thấp(40-50%).Hiện nay áp dụngchụp đường mật cản quang bằng truyền nhỏ giọt tĩnh mạch cho kết quả tốt h ơn- Chụp đường mật qua da:. Chỉ định cho bệnh nhân tắc mật mà đường mật giãn to. Phương pháp này cho thấy hình ảnh đường mật, vị trí và tính chất sỏi, ngoài racòn có tác dụng dẫn lưu dịch mật ra ngoài. Tỷ lệ đạt kết quả cao 86-90%. Tuynhiên còn có một số tai biến như: viêm phức mạc mật , tràn mật vào máu và chảymáu đường mật; vì vậy cần phải tiến hành ở cơ sở ngoại khoa và thường chỉ địnhtrước khi mổ- Chụp đường mật ngược dòng qua soi tá tràng- oddi bằng ống soi mền:Bơm thuốc cản quang vào đường mật qua ống soi tá tràng nhìn lên, thuốc vào toànbộ hệ thống mật, tụy-> cho ta biết vị trí sỏi.4.4- Chẩn đoán bằng siêu âm:Là phương pháp có giá trị có thể xác định được kích thước đường mật, vị trí túimật và kích thước sỏi. Phương pháp này không có nguy hiểm nhưng lại c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 169 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 168 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 159 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 154 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 104 0 0 -
40 trang 102 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 93 0 0 -
40 trang 68 0 0