Đặc điểm tế bào học và mô bệnh học các khối u tuyến giáp được phẫu thuật tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 296.18 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét kết quả tế bào học, sinh thiết tức thì và mô bệnh học các khối u tuyến giáp được phẫu thuật tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình. Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang trên 221 BN có u tuyến giáp được điều trị tại Trung tâm Ung bướu và Trung tâm Tim mạch Lồng ngực, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình trong khoảng thời gian từ tháng 5/2020 - 3/2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm tế bào học và mô bệnh học các khối u tuyến giáp được phẫu thuật tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, SỐ 5 - THÁNG 12 - 2022 ĐẶC ĐIỂM TẾ BÀO HỌC VÀ MÔ BỆNH HỌC CÁC KHỐI U TUYẾN GIÁP ĐƯỢC PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH Nguyễn Thị Thanh Hà1*, Dương Thị Lan Thu1 TÓM TẮT Mục tiêu: Nhận xét kết quả tế bào học, sinh thiết sections: 52,0% benign; 1,4% suspected; 46,6%tức thì và mô bệnh học các khối u tuyến giáp được papillary carcinoma. Pathology: 50,7% benignphẫu thuật tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình. (thyroiditis, goiter, adenoma); 49,3% malignant Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang (papillary carcinoma). In the group of benigntrên 221 BN có u tuyến giáp được điều trị tại Trung tumors: 98,2% without lymph node lesions. In thetâm Ung bướu và Trung tâm Tim mạch Lồng ngực, malignant group: 33,9% metastatic lymph nodes;Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình trong khoảng 9,2% inflammatory; 56,9% without lymph nodethời gian từ tháng 5/2020 - 3/2021. lesions. The difference in pathological results with tumor size and lymph node lesions was statistically Kết quả: tế bào học: 55,6% lành tính; 36,7% nghi significant with p < 0,05.ngờ và 7,7% ác tính đều là ung thư thể nhú. Sinhthiết tức thì (cắt lạnh mảnh mô): 52,0% lành tính; Keywords: Cytology and pathology of1,4% nghi ngờ, 46,6% ung thư thể nhú. Mô bệnh thyroid tumor.học: 50,7% là u lành tính (viêm, bướu giáp keo, u I. ĐẶT VẤN ĐỀtuyến), 49,3% là u ác tính (đều là ung thư thể nhú). U tuyến giáp là tình trạng tuyến giáp to lên bấtTrong nhóm u lành tính: 98,2% không tổn thương thường do có một hoặc nhiều nhân trong nhu mô.hạch kèm theo. Trong nhóm ác tính: 33,9% có hạch Phần lớn u tuyến giáp là lành tính, một số thể môdi căn; 9,2% hạch phản ứng viêm; 56,9% không có bệnh học (MBH) hay gặp là bướu giáp keo, nangtổn thương hạch. Sự khác biệt về kết quả mô bệnh tuyến giáp, u tuyến tuyến giáp. Chẩn đoán u tuyếnhọc với kích thước u và tổn thương tại hạch là có ý giáp dựa vào hỏi bệnh và thăm khám lâm sàng,nghĩa thống kê với p < 0,05. cùng với bộ 3 xét nghiệm chẩn đoán là: chức Từ khóa: Tế bào học và mô bệnh học u năng, siêu âm và tế bào học tuyến giáp. Trong đó,tuyến giáp. phương pháp xét nghiệm tế bào học (TBH) chọc ABSTRACT hút kim nhỏ là xét nghiệm cơ bản nhất và tốt nhất để chẩn đoán các nhân tuyến giáp trước phẫu PATHOLOGICAL CHARACTERISTICS OF thuật. Hiện nay, nhiều phẫu thuật viên đã áp dụngSURGICAL TREATMENTED THYROID phương pháp sinh thiết tức thì (STTT) (còn gọi làTUMORS AT GENERAL HOSPITAL OF THAI kỹ thuật cắt lạnh mảnh mô) để quyết định mức độBINH PROVINCE phẫu thuật khi bệnh nhân (BN) còn đang trên bàn Objectives: Review the cytological, frozen phẫu thuật. Để nâng cao chất lượng chẩn đoánsections and pathological results of surgical cũng như giúp các bác sỹ lâm sàng có phác đồtreatmented thyroid tumors at general hospital of điều trị đúng đắn ngay từ đầu, chúng tôi tiến hànhThai Binh province. đề tài với mục tiêu: Nhận xét kết quả tế bào học Method: Cross-sectional descriptive study on và mô bệnh học các khối u tuyến giáp được phẫu221 patients with thyroid tumors treated at Cancer thuật tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình.Center and Cardiothoracic Center, Provincial II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPGeneral Hospital Thai Binh during the period from NGHIÊN CỨUMay 2020 to March 2021. 2.1. Đối tượng nghiên cứu Results: Cytology: 55,6% benign, 36,7% Gồm 221 bệnh nhân BN có u tuyến giáp đượcsuspected and 7,7% carcinoma papillary. Frozen điều trị tại Trung tâm Ung bướu và Trung tâm Tim1.Trường Đại học Y Dược Thái Bình mạch Lồng ngực, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bì ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm tế bào học và mô bệnh học các khối u tuyến giáp được phẫu thuật tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, SỐ 5 - THÁNG 12 - 2022 ĐẶC ĐIỂM TẾ BÀO HỌC VÀ MÔ BỆNH HỌC CÁC KHỐI U TUYẾN GIÁP ĐƯỢC PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH Nguyễn Thị Thanh Hà1*, Dương Thị Lan Thu1 TÓM TẮT Mục tiêu: Nhận xét kết quả tế bào học, sinh thiết sections: 52,0% benign; 1,4% suspected; 46,6%tức thì và mô bệnh học các khối u tuyến giáp được papillary carcinoma. Pathology: 50,7% benignphẫu thuật tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình. (thyroiditis, goiter, adenoma); 49,3% malignant Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang (papillary carcinoma). In the group of benigntrên 221 BN có u tuyến giáp được điều trị tại Trung tumors: 98,2% without lymph node lesions. In thetâm Ung bướu và Trung tâm Tim mạch Lồng ngực, malignant group: 33,9% metastatic lymph nodes;Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình trong khoảng 9,2% inflammatory; 56,9% without lymph nodethời gian từ tháng 5/2020 - 3/2021. lesions. The difference in pathological results with tumor size and lymph node lesions was statistically Kết quả: tế bào học: 55,6% lành tính; 36,7% nghi significant with p < 0,05.ngờ và 7,7% ác tính đều là ung thư thể nhú. Sinhthiết tức thì (cắt lạnh mảnh mô): 52,0% lành tính; Keywords: Cytology and pathology of1,4% nghi ngờ, 46,6% ung thư thể nhú. Mô bệnh thyroid tumor.học: 50,7% là u lành tính (viêm, bướu giáp keo, u I. ĐẶT VẤN ĐỀtuyến), 49,3% là u ác tính (đều là ung thư thể nhú). U tuyến giáp là tình trạng tuyến giáp to lên bấtTrong nhóm u lành tính: 98,2% không tổn thương thường do có một hoặc nhiều nhân trong nhu mô.hạch kèm theo. Trong nhóm ác tính: 33,9% có hạch Phần lớn u tuyến giáp là lành tính, một số thể môdi căn; 9,2% hạch phản ứng viêm; 56,9% không có bệnh học (MBH) hay gặp là bướu giáp keo, nangtổn thương hạch. Sự khác biệt về kết quả mô bệnh tuyến giáp, u tuyến tuyến giáp. Chẩn đoán u tuyếnhọc với kích thước u và tổn thương tại hạch là có ý giáp dựa vào hỏi bệnh và thăm khám lâm sàng,nghĩa thống kê với p < 0,05. cùng với bộ 3 xét nghiệm chẩn đoán là: chức Từ khóa: Tế bào học và mô bệnh học u năng, siêu âm và tế bào học tuyến giáp. Trong đó,tuyến giáp. phương pháp xét nghiệm tế bào học (TBH) chọc ABSTRACT hút kim nhỏ là xét nghiệm cơ bản nhất và tốt nhất để chẩn đoán các nhân tuyến giáp trước phẫu PATHOLOGICAL CHARACTERISTICS OF thuật. Hiện nay, nhiều phẫu thuật viên đã áp dụngSURGICAL TREATMENTED THYROID phương pháp sinh thiết tức thì (STTT) (còn gọi làTUMORS AT GENERAL HOSPITAL OF THAI kỹ thuật cắt lạnh mảnh mô) để quyết định mức độBINH PROVINCE phẫu thuật khi bệnh nhân (BN) còn đang trên bàn Objectives: Review the cytological, frozen phẫu thuật. Để nâng cao chất lượng chẩn đoánsections and pathological results of surgical cũng như giúp các bác sỹ lâm sàng có phác đồtreatmented thyroid tumors at general hospital of điều trị đúng đắn ngay từ đầu, chúng tôi tiến hànhThai Binh province. đề tài với mục tiêu: Nhận xét kết quả tế bào học Method: Cross-sectional descriptive study on và mô bệnh học các khối u tuyến giáp được phẫu221 patients with thyroid tumors treated at Cancer thuật tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình.Center and Cardiothoracic Center, Provincial II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPGeneral Hospital Thai Binh during the period from NGHIÊN CỨUMay 2020 to March 2021. 2.1. Đối tượng nghiên cứu Results: Cytology: 55,6% benign, 36,7% Gồm 221 bệnh nhân BN có u tuyến giáp đượcsuspected and 7,7% carcinoma papillary. Frozen điều trị tại Trung tâm Ung bướu và Trung tâm Tim1.Trường Đại học Y Dược Thái Bình mạch Lồng ngực, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bì ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học U tuyến giáp Đặc điểm tế bào học Mô bệnh học Phương pháp xét nghiệm tế bào họcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
10 trang 199 1 0