Danh mục

Đặc điểm tồn tại ống động mạch ảnh hưởng huyết động ở trẻ sơ sinh non tháng

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 618.92 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tồn tại ống động mạch ảnh hưởng huyết động là một trong những nguyên nhân chính của bệnh tật và tử vong ở trẻ sinh non. Xác định đặc điểm lâm sàng, siêu âm tim của tồn tại ống động mạch ảnh hưởng huyết động ở trẻ sơ sinh non tháng có thể giúp ích trong chẩn đoán và điều trị đóng ống động mạch.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm tồn tại ống động mạch ảnh hưởng huyết động ở trẻ sơ sinh non thángNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 ĐẶC ĐIỂM TỒN TẠI ỐNG ĐỘNG MẠCH ẢNH HƯỞNG HUYẾT ĐỘNG Ở TRẺ SƠ SINH NON THÁNG Nguyễn Phan Minh Nhật1, Nguyễn Thu Tịnh1,2TÓM TẮT Mục tiêu: Tồn tại ống động mạch ảnh hưởng huyết động (TTÔĐMAHHĐ) là một trong những nguyênnhân chính của bệnh tật và tử vong ở trẻ sinh non. Xác định đặc điểm lâm sàng, siêu âm tim củaTTÔĐMAHHĐ ở trẻ sơ sinh non tháng có thể giúp ích trong chẩn đoán và điều trị đóng ÔĐM. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả hàng loạt ca tiến cứu. Chọn các trẻ sinh non 1,4; 89,29% có mấtdòng máu cuối tâm trương hoặc có dòng phụt ngược ở động mạch chủ dưới /động mạch não trước; 78,57% cóvận tốc tối đa thì tâm trương qua ÔĐM 1,4 và vận tốc tối đa qua ÔĐM Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học Conclusion: The clinical manifestures of hsPDA on end-organ with respiratory compromise and necrotizingenterocolitis were more frequent than at other sites. In order to determine signs of hemodynamic effects onechocardiography, additional criteria might be used: the ratio of PDA diameter/weight >1.4 and maximumdiastolic velocity across the PDA 1,4, đường kính Tồn tại ống động mạch (TTÔĐM) là một tật ÔĐM/gốc động mạch phổi trái >0,5(6), mất dòngtim khá phổ biến ở trẻ sơ sinh, có thể lên đến máu cuối tâm trương hoặc có dòng phụt ngược80% ở trẻ sinh non. Trong đó, tỷ lệ TTÔĐM ảnh ở động mạch não trước/động mạch chủ dưới.hưởng huyết động lên đến 74,6% ở trẻ sinh non Tiêu chí loại raNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021Đặc điểm chung của dân số nghiên cứu: nghiên cứu của chúng tôi, chiếm tỷ lệ 78,57%,Bảng 1: Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu trong đó 32,14% từ độ II trở lên. Trong nhóm thở(N=28) máy xâm lấn, tỷ lệ viêm ruột hoại tử từ độ II trở Trung bình ± độ lệch chuẩn lên là 50%, cao hơn so với nhóm thở máy không (GTNN; GTLN) xâm lấn/ NCPAP, là 16,67%. Không có sự khác Đặc điểm Trung vị (khoảng tứ phân vị) Tỷ số biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhóm thở máy Tuổi thai (tuần) 28,07 ± 1,91 (25;33) xâm lấn và thở máy không xâm lấn/NCPAP về Nam/nữ 3/4 mức độ viêm ruột hoại tử (p=0,32).Cân nặng lúc sanh (gram) 990,35 ± 221,22 (500; 1580) Bảng 3: Đặc điểm các trường hợp viêm ruột hoại tửTuổi lúc chẩn đoán (ngày) 11,5 (9,5-14,5) trong nghiên cứu (N=22)GTNN: giá trị nhỏ nhất; GTLN: giá trị lớn nhất Thở máy Thở máy xâm không xâmĐặc điểm biến chứng trên cơ quan đích của các lấn, n(%) lấn/ NCPAP, ptrường hợp TTÔĐM ảnh hưởng huyết động n(%)Bảng 2: Đặc điểm lâm sàng và biến chứng trên cơ Độ I 8 (50) 5 (83,33) Viêm ruột Độ II 5 (31,25) 1 (16,67)quan đích của các trường hợp TTÔĐM ảnh hưởng hoại tử 0,32 Độ III 3 (18,75) 0 (0)huyết động (N=28) Tổng 16 (100) 6 (100) n (%); trung bình ± độ Đặc điểm lệch chuẩn Đặc điểm siêu âm tim của các trường hợp (GTNN; GTLN) TTÔĐM ảnh hưởng huyết động Nhịp tim (lần/phút) 150,61 ± 10,29 Bảng 4: Đặc điểm siêu âm tim của các trường hợp Âm thổi tâm thu 28 (100) FiO2 (%) 27,75 ± 6,34 ( 21;50) TTÔĐM ảnh hưởng huyết động (N=28) Thở NCPAP 3 (10,71) Đặc điểm n (%) T ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: