Đặc điểm tổn thương MIH với ánh sáng xuyên thấu
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 935.76 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm tổn thương MIH với ánh sáng xuyên thấu ở một nhóm trẻ em có răng mắc MIH tại thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang trên 35 trẻ em có răng cửa mắc MIH.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm tổn thương MIH với ánh sáng xuyên thấu TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 3 - 20247. Rozen W. M., Ashton M. W., Le Roux C. M., 8. Dung P. T. V., Sơn T. T., Dung V. T., Hậu N. Pan W. R., Corlett R. J. The perforator X., Nghĩa P. T. Techniques of inserting deep angiosome: a new concept in the design of deep inferior epigastric perforator flap obliquely in inferior epigastric artery perforator flaps for immediate breast reconstruction after total breast reconstruction. Microsurgery. 2010;30(1): mastectomy. JPRAS Open. Jun 2023;36:1-7. 1-7. doi:10.1002/micr.20684 doi:10.1016/j.jpra.2023.01.001 ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG MIH VỚI ÁNH SÁNG XUYÊN THẤU Phạm Kim Thành1, Phan Thanh Tường2, Võ Trương Như Ngọc3, Lê Hoàng Anh4, Nguyễn Vinh Quang4, Võ Nhật Minh3, Nguyễn Thùy Linh5TÓM TẮT the upper central incisors, accounting for 28 teeth (57.14%). Conclusion: The use of transillumination 94 Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm tổn light is valuable in supporting diagnosis and providingthương MIH với ánh sáng xuyên thấu ở một nhóm trẻ treatment prognosis. The classification based onem có răng mắc MIH tại thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng transillumination light usage can help predict theTháp. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang number of teeth at risk of post-eruptive enameltrên 35 trẻ em có răng cửa mắc MIH. Kết quả: Trong breakdown (PEB). The upper central incisors are35 trẻ nghiên cứu, 31 trẻ có răng cửa mắc MIH thể frequently affected, with type 1 lesions being the mostnhẹ, 04 trẻ có răng cửa chỉ mắc MIH thể nặng, không prevalent among the three lesion types whenđồng thời mắc thể nhẹ ở răng cửa, loại 1 chiếm tỷ lệ examined with transillumination light.51,02% (25/49), loại 2 chiếm tỷ lệ 26,53% (13/49), Keywords: MIH lesions, transillumination,loại 3 chiếm tỷ lệ 22,45% (11/49), răng cửa giữa hàm permanent molars, permanent incisors.trên hay gặp tổn thương nhất (28/49 răng,chiếm tỷ lệ57,14%). Kết luận: Đèn xuyên thấu có giá trị trong I. ĐẶT VẤN ĐỀhỗ trợ chẩn đoán và tiên lượng kế hoạch điều trị, từphân loại theo ánh sáng xuyên thấu có thể tiên lượng MIH được định nghĩa là “hiện tượng kémđược số răng có nguy cơ vỡ bề mặt. Răng cửa giữa khoáng hóa có nguồn gốc hệ thống, biểu hiện làthường gặp tổn thương, loại 1 chiếm đa số hơn trong các khiếm khuyết về chất lượng có màu đục ở3 loại tổn thương khi thăm khám với ánh sáng xuyên men răng của một hoặc bốn răng hàm lớn vĩnhthấu. Từ khóa: tổn thương MIH, đèn xuyên thấu, viễn thứ nhất, tổn thương này cũng thường xuấtrăng hàm lớn vĩnh viễn, răng cửa vĩnh viễn. hiện kèm theo ở các răng cửa”. [1]SUMMARY Năm 2003, MIH được mô tả thêm là một CHARACTERIZATION OF MIH LESIONS khiếm khuyết về chất lượng trong quá trình phát USING TRANSILLUMINATION LIGHT triển của men răng do giảm quá trình khoáng Objective: The aim is to describe the hóa từ đó giảm các thành phần vô cơ, tăngcharacteristics of MIH lesions using transillumination thành phần hữu cơ đặc biệt protein dẫn đến kếtlight in a group of children with teeth affected by MIH cấu men răng xốp, dễ đổi màu và gãy vỡ. [2]in Sa Dec City, Dong Thap Province. Materials and Tổng quan hệ thống của Jälevik (2010) chomethods: This study is a descriptive cross-sectionalstudy involving 35 children affected by MIH. Results: tỷ lệ MIH dao động từ 2,4-40,2% [3]. Lopes35 patients contributed 49 teeth to the study. Of the (2021) đã kết luận tỷ lệ MIH là 13,5% [4]. Tại35 children, 31 had incisors with mild MIH, while 4 Việt Nam, Võ Trương Như Ngọc và cộng sựhad severe MIH only, without any cases of (2021) đã tiến hành nghiên cứu trên 5294 họcsimultaneous mild and severe MIH. In terms of lesion sinh tại một số tỉnh thành như Bình Định, Thanhtype, 25 teeth were classified as type 1 (51.02%), 13teet ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm tổn thương MIH với ánh sáng xuyên thấu TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 3 - 20247. Rozen W. M., Ashton M. W., Le Roux C. M., 8. Dung P. T. V., Sơn T. T., Dung V. T., Hậu N. Pan W. R., Corlett R. J. The perforator X., Nghĩa P. T. Techniques of inserting deep angiosome: a new concept in the design of deep inferior epigastric perforator flap obliquely in inferior epigastric artery perforator flaps for immediate breast reconstruction after total breast reconstruction. Microsurgery. 2010;30(1): mastectomy. JPRAS Open. Jun 2023;36:1-7. 1-7. doi:10.1002/micr.20684 doi:10.1016/j.jpra.2023.01.001 ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG MIH VỚI ÁNH SÁNG XUYÊN THẤU Phạm Kim Thành1, Phan Thanh Tường2, Võ Trương Như Ngọc3, Lê Hoàng Anh4, Nguyễn Vinh Quang4, Võ Nhật Minh3, Nguyễn Thùy Linh5TÓM TẮT the upper central incisors, accounting for 28 teeth (57.14%). Conclusion: The use of transillumination 94 Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm tổn light is valuable in supporting diagnosis and providingthương MIH với ánh sáng xuyên thấu ở một nhóm trẻ treatment prognosis. The classification based onem có răng mắc MIH tại thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng transillumination light usage can help predict theTháp. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang number of teeth at risk of post-eruptive enameltrên 35 trẻ em có răng cửa mắc MIH. Kết quả: Trong breakdown (PEB). The upper central incisors are35 trẻ nghiên cứu, 31 trẻ có răng cửa mắc MIH thể frequently affected, with type 1 lesions being the mostnhẹ, 04 trẻ có răng cửa chỉ mắc MIH thể nặng, không prevalent among the three lesion types whenđồng thời mắc thể nhẹ ở răng cửa, loại 1 chiếm tỷ lệ examined with transillumination light.51,02% (25/49), loại 2 chiếm tỷ lệ 26,53% (13/49), Keywords: MIH lesions, transillumination,loại 3 chiếm tỷ lệ 22,45% (11/49), răng cửa giữa hàm permanent molars, permanent incisors.trên hay gặp tổn thương nhất (28/49 răng,chiếm tỷ lệ57,14%). Kết luận: Đèn xuyên thấu có giá trị trong I. ĐẶT VẤN ĐỀhỗ trợ chẩn đoán và tiên lượng kế hoạch điều trị, từphân loại theo ánh sáng xuyên thấu có thể tiên lượng MIH được định nghĩa là “hiện tượng kémđược số răng có nguy cơ vỡ bề mặt. Răng cửa giữa khoáng hóa có nguồn gốc hệ thống, biểu hiện làthường gặp tổn thương, loại 1 chiếm đa số hơn trong các khiếm khuyết về chất lượng có màu đục ở3 loại tổn thương khi thăm khám với ánh sáng xuyên men răng của một hoặc bốn răng hàm lớn vĩnhthấu. Từ khóa: tổn thương MIH, đèn xuyên thấu, viễn thứ nhất, tổn thương này cũng thường xuấtrăng hàm lớn vĩnh viễn, răng cửa vĩnh viễn. hiện kèm theo ở các răng cửa”. [1]SUMMARY Năm 2003, MIH được mô tả thêm là một CHARACTERIZATION OF MIH LESIONS khiếm khuyết về chất lượng trong quá trình phát USING TRANSILLUMINATION LIGHT triển của men răng do giảm quá trình khoáng Objective: The aim is to describe the hóa từ đó giảm các thành phần vô cơ, tăngcharacteristics of MIH lesions using transillumination thành phần hữu cơ đặc biệt protein dẫn đến kếtlight in a group of children with teeth affected by MIH cấu men răng xốp, dễ đổi màu và gãy vỡ. [2]in Sa Dec City, Dong Thap Province. Materials and Tổng quan hệ thống của Jälevik (2010) chomethods: This study is a descriptive cross-sectionalstudy involving 35 children affected by MIH. Results: tỷ lệ MIH dao động từ 2,4-40,2% [3]. Lopes35 patients contributed 49 teeth to the study. Of the (2021) đã kết luận tỷ lệ MIH là 13,5% [4]. Tại35 children, 31 had incisors with mild MIH, while 4 Việt Nam, Võ Trương Như Ngọc và cộng sựhad severe MIH only, without any cases of (2021) đã tiến hành nghiên cứu trên 5294 họcsimultaneous mild and severe MIH. In terms of lesion sinh tại một số tỉnh thành như Bình Định, Thanhtype, 25 teeth were classified as type 1 (51.02%), 13teet ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tổn thương MIH Đèn xuyên thấu Răng hàm lớn vĩnh viễn Răng cửa vĩnh viễnTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 321 0 0 -
5 trang 318 0 0
-
8 trang 272 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 264 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 251 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 236 0 0 -
13 trang 219 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 215 0 0 -
5 trang 215 0 0
-
8 trang 214 0 0