Danh mục

Đặc điểm tổn thương mô bệnh học ở bệnh nhân teo đường mật bẩm sinh có nhiễm virus Cytomegalovirus

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 342.09 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Teo đường mật bẩm sinh (TĐMBS) là bệnh lý đặc trưng bởi sự xơ hóa và phá hủy đường mật trong, ngoài gan. Nguyên nhân gây bệnh TĐMBS chưa rõ ràng. Nhiều tác giả đề cập đến ảnh hưởng của nhiễm Cytomegalovirus (CMV) gây phá hủy đường mật dẫn tới TĐMBS. Bài viết trình bày việc tìm hiểu đặc điểm tổn thương mô bệnh học ở bệnh nhân TĐMBS có nhiễm CMV.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm tổn thương mô bệnh học ở bệnh nhân teo đường mật bẩm sinh có nhiễm virus Cytomegalovirus vietnam medical journal n01&2 - january - 20202017 đến 64,7% năm 2018 và 73,6% năm 2019. 4. Clinical and Laboratory Standards Institute - Các kháng sinh hiệu quả nhất trong các (2016), Performance Standards for Antimicrobial Susceptibility Testing, 27th ed. CLSI supplementchủng S. aureus được xác định là vancomycin, M100. Wayne, PA: Clinical and LaboratoryQuinolone, Aminoside, trimethoprim/ Standards Institute.sulfamethoxazole. Các nghiên cứu giám sát cần 5. Desoji A.T., Onuh J.P., and Bagu J. (2019),được thực hiện định kỳ hàng năm để góp phần Prevalence and antibiogram study of Staphylococcus aureus isolated from clinical andhiệu quả chống lại nhiễm trùng bệnh viện, giảm selected drinking water of Dutsin-Ma, Katsinatỷ lệ kháng thuốc của S. aureus. state, Nigeria. , Afri Health Sci. 19(1), pp. 1385- 1392. https://dx.doi.org/10.4314/ahs.v19i1.11TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Gursoy N. C., Ersoy Y., Gunal S., and et al1. Bộ Y tế Việt Nam, Báo cáo sử dụng kháng sinh (2009), Antibiotic resistance in Staphylococcus và kháng kháng sinh tại 15 Bệnh viện Việt Nam aureus strains isolated from blood cultures, 2008-2009, 2012, tr. 1-37. Ankem Dergisi. 23(1), pp. 26-29.2. Vũ Ngọc Hiếu, Phạm Hồng Nhung (2017), Mức 7. Vicetti Miguel C.P., et al. (2019), A decade of độ kháng kháng sinh của một số vi khuẩn thường antimicrobial resistance in Staphylococcus aureus: gặp gây nhiễm trùng da và mô mềm ở bệnh nhân đái A single center experience, PLoS ONE. 14(2), p. tháo đường phân lập tại Bệnh viện bạch mai, Tạp e0212029. chí Nghiên cứu Y học. 109 (4), tr.1-8. https://doi.org/10.1371/journal.pone.0212029.3. Trần Thị Thanh Nga (2014), Tác nhân gây 8. World Health Organization (2017), Global nhiễm khuẩn huyết và khuynh hướng đề kháng priority list of antibiotic-resistant bacteria to guide sinh 5 năm từ 2008 – 2012 tại Bệnh viện Chợ research, discovery, and development of new Rẫy, Tạp chí Y Học TP. Hồ Chí Minh 18 (Phụ bản antibiotics. của Số 2), tr. 485-490. ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN TEO ĐƯỜNG MẬT BẨM SINH CÓ NHIỄM VIRUS CYTOMEGALOVIRUS Nguyễn Phạm Anh Hoa, Hoàng Thị Xuyến, Nguyễn Trung Thùy, Đỗ Văn Đô, Trịnh Thị Thuỷ, Vũ Thị Quyên, Vũ Thị Hà, Nguyễn Thị Mai Thảo, Trần Thị Dự, Lê Thị Hồng, Nguyễn Thị Hoàng Giang, Lê Thị Kim Ngân, Nguyễn Văn Nghị(*)TÓM TẮT 25 SUMMARY Teo đường mật bẩm sinh (TĐMBS) là bệnh lý đặc HISTOLOGIC FEATURES IN BILIARY ATRESIAtrưng bởi sự xơ hóa và phá hủy đường mật trong,ngoài gan. Nguyên nhân gây bệnh TĐMBS chưa rõ WITH CYTOMEGALOVIRUS INFECTION Background: Biliary atresia (BA) is a progressiveràng. Nhiều tác giả đề cập đến ảnh hưởng của nhiễm cholangiopathy leading to liver fibrosis and cirrhosis.Cytomegalovirus (CMV) gây phá hủy đường mật dẫn The etiology of biliary atresia is still unknown. It istới TĐMBS. Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm tổn thương generally accepted that Cytomegalovirs (CMV) infectionmô bệnh học ở bệnh nhân TĐMBS có nhiễm CMV. Đối may be one of the important causes that lead to BA.tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu Objective: To finding histology features in biliarycác bệnh nhân TĐMBS, thời gian 1/2011- 1/2014. Kết atresia patients with CMV infection. Participants andquả: Các hình ảnh tổn thương mô bệnh học thường method: A retrospective descriptive study among BAgặp ở bệnh nhân TĐMBS có nhiễm CMV gồm: xâm patients from 1/2011 to 1/2014. Results: The patientsnhập các tế bào viêm, hình ảnh chuyển dạng tế bào had inflammatory cells, giant cell transformation,khổng lồ nhiều nhân, ứ mật trong tế bào gan, ứ mật intralobular cholestasis, ductular bile plugs in liver,đường mật trong gan, đường mật bất thường, tăng abnormal bile duct, bile duct proliferation and cirrhosissinh ống mật tân tạo và xơ gan ở nhiều mức độ khác at different levels. No statistically significant differencesnhau. Không có khác biệt giữa nhóm TĐMBS có nhiễm on characteristics and level of damage in terms ofvà không nhiễm CMV về đặc điểm và mức độ tổn histology between the BA patients having CMV and BAthương trên mô bệnh học. patients not having CMV.(*)Bệnh viện Nhi Trung Ương I. ĐẶT VẤN ĐỀChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Phạm Anh Hoa Teo đường mật ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: