Đặc điểm tổn thương vú không tạo khối trên siêu âm
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 834.86 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá hình ảnh tổn thương vú không tạo khối lành tính và ác tính trên siêu âm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 43 bệnh nhân được chẩn đoán có tổn thương vú không tạo khối được tiến hành sinh thiết, có kết quả mô bệnh học tại Trung tâm Chẩn đoán hình ảnh và Can thiệp điện quang, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 04/2021 đến 11/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm tổn thương vú không tạo khối trên siêu âm TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 1 - 2024cứu về chỉ số này. Aug; 39(4):369-374. doi: 10.1111/ijlh.12635. Epub 2017 Apr 19. PMID: 28422416.TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Thanapirom, Kessarin et al. Clot Wave1. European Association for the Study of the analysis parameters are associated with the Liver. EASL Clinical Practical Guidelines on the severity of liver cirrhosis, 2024. management of acute (fulminant) liver failure. J 6. Eny Rahmawati et al. Comparison between clot Hepatol, 2017, 66(5):1047-1081. waveform analysis (CWA) of normal and abnormal2. Sevenet PO, Depasse F. Clot waveform aPTT of sepsis patients in Dr. Hasan Sadikin Hospital analysis: Where do we stand in 2017? Int J Lab Bandung. 2019 J. Phys.: Conf. Ser. 1246 01204 Hematol, 2017, 39(6):561-568. 7. Matsumoto T, Wada H, Nishioka Y, Nishio M,3. Tabbu S. Study of Clot Waveform Analysis in Abe Y, Nishioka J, Kamikura Y, Sase T, Kaneko T, Various Clinical Conditions. Diss. PSG Institute of Houdijk WP, Nobori T, Shiku H. Frequency of Medical Sciences and Research, Coimbatore, 2020. abnormal biphasic aPTT clot waveforms in4. Ruberto MF, Sorbello O, Civolani A, Barcellona patients with underlying disorders associated with D, Demelia L, Marongiu F. Clot wave analysis and disseminated intravascular coagulation. Clin Appl thromboembolic score in liver cirrhosis: two Thromb Hemost. 2006 Apr;12(2):185-92. doi: opposing phenomena. Int J Lab Hematol. 2017 10.1177/107602960601200206. PMID: 16708120. ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG VÚ KHÔNG TẠO KHỐI TRÊN SIÊU ÂM Nguyễn Thái Bình1,2, Nguyễn Thị Hương2TÓM TẮT mặt da trên siêu âm làm tăng tỷ lệ dự đoán ác tính của tổn thương không tạo khối. Từ khóa: Tổn thương 16 Mục tiêu: đánh giá hình ảnh tổn thương vú không tạo khối, siêu âm vú, ung thư vú.không tạo khối lành tính và ác tính trên siêu âm. Đốitượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu SUMMARYmô tả hồi cứu trên 43 bệnh nhân được chẩn đoán cótổn thương vú không tạo khối được tiến hành sinh CHARACTERISTICS OF ULTRASONOGRAPHICthiết, có kết quả mô bệnh học tại Trung tâm Chẩn IMAGES OF NON-MASS LESION BREASTđoán hình ảnh và Can thiệp điện quang, Bệnh viện Đại Objective: evaluate images of benign andhọc Y Hà Nội từ tháng 04/2021 đến 11/2023. Kết malignant non-massive breast lesions on ultrasound.quả: Nghiên cứu được thực hiện trên 43 bệnh nhân Subjects and methods: Retrospective descriptivecó tổn thương vú không tạo khối trên siêu âm và có study on 43 patients diagnosed with non-massivekết quả giải phẫu bệnh được chia làm hai nhóm lành breast lesions who underwent biopsy and hadtính chiếm 67,4% và nhóm ác tính 32,6%. Vị trí hay histopathological resultsfrom April 2021 to Novembergặp tổn thương là góc ¼ trên ngoài (20/29 ở nhóm 2023 at Radiology Center – Hanoi Medical Universitylành tính và 7/14 ở nhóm ác tính). Tổn thương giảm Hospital. Results: The study was conducted on 43âm hay gặp nhất chiếm 65,1% (với 16/29 lành tính và patients with non-massive breast lesions on12/14 ác tính), hỗn hợp âm chiến 35% (13/29 lành ultrasound and pathological results divided into twotính và 2/14 ác tính), không nghi nhận tổn thương groups: benign, accounting for 67.4% and grouptăng âm nào. Hình thái phân bố dạng khu trú gặp malignant 32.6%. The most common location is thenhiều nhất chiếm 51,2%, dạng đường- thùy và dạng upper outer quadrant (20/29 in the benign group andvùng gặp lần lượt là 27,9% và 20,9%. Tỷ lệ ác tính 7/14 in the malignant group). The most commoncủa dạng khú trú và dạng đường- thùy có tỷ lệ tương hypoechoic lesions account for 65.1% (with 16/29đương nhau 6/14 (42,9%). Có 60,5% tổn thương có benign and 12/14 malignant), Mixed echogenic wasbóng cản (20/29 lành tính và 6/14 ác tính). Không có 35% (13/29 benign and 2/14 malignant), no suspicionsự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa độ hồi âm, phân any hyperechoic lesions. The focal distributionis is thebố, bóng cản lưng của tổn thương và kết quả mô most common form, accounting for 51.2%, the linear-bệnh học. Vôi hóa gặp trên 16,3% và 100% cho kết segmental distribution and regional distribution arequả ác tính. Tổn thương phát triển vuông góc với bề found at 27.9% and 20.9%, respectively. The rate ofmặt da chỉ gặp trong 7% trường hợp và đều cho kết malignancy in focal and regional distributionquả ác tính. Kết luận: tổn thương vú không tạo khối distribution is similar, 6/14 (42.9%). There weretrên siêu âm cho tỷ lệ ác tính cao. Sự có mặt của hình 60.5% of lesions with posterior acoustic shadowingảnh vôi hóa, phát triển theo trục lớn vuông góc với bề (20/29 benign and 6/14 malignant). There was no statistically significant difference between the echogenicity, distribution, posterior acoustic1Bệnh viện Đại Học Y Hà Nội shadowing of the lesion and histopathological results.2Trường Đại Học Y H ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm tổn thương vú không tạo khối trên siêu âm TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 1 - 2024cứu về chỉ số này. Aug; 39(4):369-374. doi: 10.1111/ijlh.12635. Epub 2017 Apr 19. PMID: 28422416.TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Thanapirom, Kessarin et al. Clot Wave1. European Association for the Study of the analysis parameters are associated with the Liver. EASL Clinical Practical Guidelines on the severity of liver cirrhosis, 2024. management of acute (fulminant) liver failure. J 6. Eny Rahmawati et al. Comparison between clot Hepatol, 2017, 66(5):1047-1081. waveform analysis (CWA) of normal and abnormal2. Sevenet PO, Depasse F. Clot waveform aPTT of sepsis patients in Dr. Hasan Sadikin Hospital analysis: Where do we stand in 2017? Int J Lab Bandung. 2019 J. Phys.: Conf. Ser. 1246 01204 Hematol, 2017, 39(6):561-568. 7. Matsumoto T, Wada H, Nishioka Y, Nishio M,3. Tabbu S. Study of Clot Waveform Analysis in Abe Y, Nishioka J, Kamikura Y, Sase T, Kaneko T, Various Clinical Conditions. Diss. PSG Institute of Houdijk WP, Nobori T, Shiku H. Frequency of Medical Sciences and Research, Coimbatore, 2020. abnormal biphasic aPTT clot waveforms in4. Ruberto MF, Sorbello O, Civolani A, Barcellona patients with underlying disorders associated with D, Demelia L, Marongiu F. Clot wave analysis and disseminated intravascular coagulation. Clin Appl thromboembolic score in liver cirrhosis: two Thromb Hemost. 2006 Apr;12(2):185-92. doi: opposing phenomena. Int J Lab Hematol. 2017 10.1177/107602960601200206. PMID: 16708120. ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG VÚ KHÔNG TẠO KHỐI TRÊN SIÊU ÂM Nguyễn Thái Bình1,2, Nguyễn Thị Hương2TÓM TẮT mặt da trên siêu âm làm tăng tỷ lệ dự đoán ác tính của tổn thương không tạo khối. Từ khóa: Tổn thương 16 Mục tiêu: đánh giá hình ảnh tổn thương vú không tạo khối, siêu âm vú, ung thư vú.không tạo khối lành tính và ác tính trên siêu âm. Đốitượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu SUMMARYmô tả hồi cứu trên 43 bệnh nhân được chẩn đoán cótổn thương vú không tạo khối được tiến hành sinh CHARACTERISTICS OF ULTRASONOGRAPHICthiết, có kết quả mô bệnh học tại Trung tâm Chẩn IMAGES OF NON-MASS LESION BREASTđoán hình ảnh và Can thiệp điện quang, Bệnh viện Đại Objective: evaluate images of benign andhọc Y Hà Nội từ tháng 04/2021 đến 11/2023. Kết malignant non-massive breast lesions on ultrasound.quả: Nghiên cứu được thực hiện trên 43 bệnh nhân Subjects and methods: Retrospective descriptivecó tổn thương vú không tạo khối trên siêu âm và có study on 43 patients diagnosed with non-massivekết quả giải phẫu bệnh được chia làm hai nhóm lành breast lesions who underwent biopsy and hadtính chiếm 67,4% và nhóm ác tính 32,6%. Vị trí hay histopathological resultsfrom April 2021 to Novembergặp tổn thương là góc ¼ trên ngoài (20/29 ở nhóm 2023 at Radiology Center – Hanoi Medical Universitylành tính và 7/14 ở nhóm ác tính). Tổn thương giảm Hospital. Results: The study was conducted on 43âm hay gặp nhất chiếm 65,1% (với 16/29 lành tính và patients with non-massive breast lesions on12/14 ác tính), hỗn hợp âm chiến 35% (13/29 lành ultrasound and pathological results divided into twotính và 2/14 ác tính), không nghi nhận tổn thương groups: benign, accounting for 67.4% and grouptăng âm nào. Hình thái phân bố dạng khu trú gặp malignant 32.6%. The most common location is thenhiều nhất chiếm 51,2%, dạng đường- thùy và dạng upper outer quadrant (20/29 in the benign group andvùng gặp lần lượt là 27,9% và 20,9%. Tỷ lệ ác tính 7/14 in the malignant group). The most commoncủa dạng khú trú và dạng đường- thùy có tỷ lệ tương hypoechoic lesions account for 65.1% (with 16/29đương nhau 6/14 (42,9%). Có 60,5% tổn thương có benign and 12/14 malignant), Mixed echogenic wasbóng cản (20/29 lành tính và 6/14 ác tính). Không có 35% (13/29 benign and 2/14 malignant), no suspicionsự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa độ hồi âm, phân any hyperechoic lesions. The focal distributionis is thebố, bóng cản lưng của tổn thương và kết quả mô most common form, accounting for 51.2%, the linear-bệnh học. Vôi hóa gặp trên 16,3% và 100% cho kết segmental distribution and regional distribution arequả ác tính. Tổn thương phát triển vuông góc với bề found at 27.9% and 20.9%, respectively. The rate ofmặt da chỉ gặp trong 7% trường hợp và đều cho kết malignancy in focal and regional distributionquả ác tính. Kết luận: tổn thương vú không tạo khối distribution is similar, 6/14 (42.9%). There weretrên siêu âm cho tỷ lệ ác tính cao. Sự có mặt của hình 60.5% of lesions with posterior acoustic shadowingảnh vôi hóa, phát triển theo trục lớn vuông góc với bề (20/29 benign and 6/14 malignant). There was no statistically significant difference between the echogenicity, distribution, posterior acoustic1Bệnh viện Đại Học Y Hà Nội shadowing of the lesion and histopathological results.2Trường Đại Học Y H ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tổn thương không tạo khối Siêu âm vú Ung thư vú Đặc điểm tổn thương vúTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0