Danh mục

Đặc điểm tràn dịch màng phổi cận viêm phổi và tràn mủ màng phổi ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 1

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 396.36 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, vi sinh và điều trị tràn dịch màng phổi cận viêm phổi - tràn mủ màng phổi ở trẻ em trên 1 tháng tuổi tại khoa Hô hấp, Bệnh viện Nhi Đồng 1.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm tràn dịch màng phổi cận viêm phổi và tràn mủ màng phổi ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ĐẶC ĐIỂM TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI CẬN VIÊM PHỔI VÀ TRÀN MỦ MÀNG PHỔI Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 Lê Thị Vân Trang1, Trần Anh Tuấn2TÓM TẮT 16 trên siêu âm phức tạp có thể liên quan tới can Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm dịch tễ, lâm thiệp xâm lấn. Tác nhân thường gặp là MRSA vàsàng, cận lâm sàng, vi sinh và điều trị tràn dịch S.pneumoniae. Điều trị can thiệp thường là phẫumàng phổi cận viêm phổi - tràn mủ màng phổi ở thuật.trẻ em trên 1 tháng tuổi tại khoa Hô hấp, Bệnh Từ khóa: viêm phổi, tràn dịch màng phổi,viện Nhi Đồng 1. tràn dịch màng phổi cận viêm phổi, tràn mủ Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hàng loạt màng phổica. Kết quả: Từ 1/2017 đến 8/2022 có 134 bệnh SUMMARYnhi thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu. Trẻ dưới 5 tuổi CHARACTERISTICS OFchiếm 73%, nam/nữ 1,6/1, thời gian tháng 10 – 1 PARAPNEUMONIC EFFUSION ANDhàng năm. 64 ca can thiệp dẫn lưu màng phổi EMPYEMA IN CHILDREN AThoặc phẫu thuật có số ngày bệnh dài hơn, tỷ lệ CHILDREN HOSPITAL 1chuyển viện, suy hô hấp, thiếu máu và CRP>50 Objective: To describe epidemiologicalmg/dL cao hơn, tính chất dịch trên siêu âm phức features, clinical manifestations, laboratorytạp hơn (p80%. Không ghi nhận ca Hospital 1. Age range mostly under 5 year-old,tử vong. male/female 1.6/1. Disease occurs mostly in Kết luận: Bệnh thường gặp ở trẻ nam, dưới October, November, December and January.5 tuổi. Các ca có số ngày bệnh dài hơn, suy hô 64/134 need intervention with pleural drainage orhấp nặng hơn và CRP > 50 mg/dL, tính chất dịch surgery, have longer day of symptoms before hospitalisation, higher rate of reference from other hospitals, repiratory failure, anemia,1 Bộ môn Nhi, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch CRP>50mg/dL and more complicated2 Bệnh viện Nhi Đồng 1 characteristics of pleural ultrasound. CausalChịu trách nhiệm chính: Lê Thị Vân Trang agent areS.aureus 52.5% and S.pneumoniaeĐT: 0933991451 42.5%. MRSA occupies 90% of S.aureus, 100%Email: vantrang299@gmail.com sensitive with vancomycin. Resistance rate ofNgày nhận bài: 12/3/2024 S.pneumoniae is 40% with PNC orNgày phản biện khoa học: 28/3/2024 Cephalosporin 3rd. Treatment with antibioticsNgày duyệt bài: 2/5/2024 121 HỘI NGHỊ KHOA HỌC NHI KHOA BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 NĂM 2024which covers these 2 agents is 90%. Success rate TDMP và TMMP do nguyên nhân khácof pleural drainage is 38.8%. Rate of surgery BN không có đủ thông tin cơ bản về44.7% with VATS>80%. No death recorded. CLS: CTM, CRP, xquang ngực thẳng. Conclusion: Parapneumonic effusion and Thân nhân không đồng ý tham gia đốiempyema occurs mostly in male, under 5 year- với ca tiến cứu.old. Factors that may relate to intervention Thu thập số liệuinclude longer days of symptoms before Hồi cứu: thu thập thông tin dựa trên bệnhhospitalisation, respiratory failure, reference án có sẵn.from other hospitals, CRP>50mg/dL and Tiến cứu: các ca thỏa tiêu chuẩn chọncomplicated features on ultrasound. Causal mẫu sẽ được thu thập thông tin bằng cáchagents mostly are S.aureus and S.pneumoniae. phỏng vấn (bệnh sử, tiền căn) và khám (triệuMost of intervention cases is surgery. chứng), các thông tin về điều trị và kết quả điều trị được ghi nhận từ bệnh án.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Xử lý số liệu Tràn dịch màng phổi cận viêm phổi – Số liệu được thu thập và tổng hợp trêntràn mủ màng phổi (TDMPCVP – TMMP) là excel, sau đó được mã hóa và xử lý trênbiến chứng nặng của viêm phổi, với tỷ lệ lên SPSS 20.tới gần 25% trẻ nhập viện(5). Việc điều trịbiến chứng này ở trẻ em tại Việt Nam đã III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUđược áp dụng đầy đủ các biện pháp điều trị 2.1. Đặc điểm dịch tễ lâm sàng, cậnhiện có trên thế giới. Vì vậy, chúng tôi thực lâm sànghiện nghiên cứu nhằm xác định đặc điểm Đặc điểm dịch tễ:dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và hiệu quả Đa số bệnh nhi (70%) là trẻ từ 2 tháng –điều trị TDMPCVP – TMMP ở trẻ em hiện 5 tuổi, nam gặp nhiều hơn nữ. Thời gian cónay tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 nói riêng và số ca nhập viện tăng xảy ra từ tháng 10 tớiViệt Nam nói chung. tháng 1 hàng năm. Đặc điểm lâm sàng:II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Triệu chứng thường gặp gồm: sốt, ho, thở Thiết kế nghiên cứu nhanh. Có 7 ca sốc trong 48 giờ từ lúc nhập Mô tả hàng loạt trường hợp bệnh viện và đều ở nhóm can thiệp. Số ngày bệnh Dân số nghiên cứu trước nhập viện trung bình là 7,5 ± 5,5 ngày. Bệnh nhân trên 1 tháng tuổi được chẩn Số ngày bệnh kéo dài có liên quan tới khảđoán VP - TDMP hoặc VP - TMMP nhập năng cần can thiệp đặt DLMP hoặc phẫukhoa Hô hấp – Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: