Đặc điểm trẻ sơ sinh bị viêm màng não tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 392.55 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị, biến chứng cấp trong lúc nằm viện và bất thường thần kinh tại thời điểm sau xuất viện 3 tháng của trẻ sơ sinh mắc bệnh viêm màng não.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm trẻ sơ sinh bị viêm màng não tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ĐẶC ĐIỂM TRẺ SƠ SINH BỊ VIÊM MÀNG NÃO TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 Nguyễn Bùi Thu Tâm1, Nguyễn Kiến Mậu1, Trần Thị Hoài Thu1TÓM TẮT 13 và nhiễm trùng huyết do tác nhân hiếm gặp là vi Đặt vấn đề: Viêm màng não sơ sinh là bệnh khuẩn E. meningoseptica. Tỷ lệ trẻ không đáplý có thể gây ra các biến chứng cấp tính và di ứng kháng sinh ban đầu là 34,6%. Tỷ lệ trẻ cóchứng thần kinh. Vì vậy, việc chẩn đoán sớm; biến chứng cấp và tử vong chiếm tỷ lệ lần lượt làđiều trị kịp thời và theo dõi bệnh nhân lâu dài 13,5% và 1,9%. Có sự khác biệt có ý nghĩa thốnggiúp cải thiện tiên lượng ở những trẻ sơ sinh mắc kê về tỷ lệ bị triệu chứng thần kinh bất thườngbệnh viêm màng não. sau xuất viện 3 tháng giữa nhóm bệnh nhân có Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm dịch tễ, lâm biến chứng cấp lúc xuất viện và không có biếnsàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị, biến chứng chứng cấp lúc xuất viện (p = 0,028). Có sự kháccấp trong lúc nằm viện và bất thường thần kinh biệt có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ có siêu âm quatại thời điểm sau xuất viện 3 tháng của trẻ sơ sinh thóp bất thường sau xuất viện 3 tháng giữa nhómmắc bệnh viêm màng não. bệnh nhân có biến chứng cấp lúc xuất viện và Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: không có biến chứng cấp lúc xuất viện (p =Tất cả các trẻ được điều trị viêm màng não tại 0,000).khoa Sơ sinh bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng Kết luận: Tất cả các trẻ sơ sinh bị viêm01/2022 đến tháng 08/2022. Nghiên cứu tiến cứu màng não cần được theo dõi sát diễn tiến lâmmô tả hàng loạt ca. sàng, xét nghiệm dịch não tủy, hình ảnh học Kết quả: Có 52 bệnh nhân được thu thập vào nhằm phát hiện sớm các biến chứng, giảm thiểunghiên cứu. Đa số các trẻ được chẩn đoán viêm nguy cơ tử vong và di chứng. Trẻ nên được táimàng não khởi phát muộn (86,5%). Sốt là triệu khám thần kinh định kỳ ít nhất mỗi 3 tháng đểchứng lâm sàng thường gặp nhất (76,9%). Triệu phát hiện các bất thường sau xuất viện.chứng thần kinh thường gặp nhất là lừ đừ Từ khóa: Viêm màng não sơ sinh, nhiễm(61,5%), kế đến là co giật (11,5%), thóp phồng trùng huyết, biến chứng, bất thường thần kinh(3,8%). Trẻ có sốc chiếm tỷ lệ là 1,9%. Tỷ lệ cấy sau xuất viện 3 tháng.dịch não tủy và cấy máu dương tính lần lượt là9,6% và 11,5%. Tác nhân thường gặp nhất là SUMMARYGBS và E. coli. Một trường hợp viêm màng não NEONATAL MENINGITIS IN CHILDREN’S HOSPITAL 1 Background: Neonatal meningitis is a1 Bệnh viện Nhi Đồng 1 devastating infection which can progress rapidlyChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Bùi Thu Tâm to serious complications and long-termĐT: 0909310013 neurological sequelae. Early diagnosis andEmail: catherinedivo94@gmail.com prompt treatment are the keys to improve long-Ngày nhận bài: 12/3/2024 term outcomes in neonates with meningitis.Ngày phản biện khoa học: 28/3/2024Ngày duyệt bài: 2/5/2024 97 HỘI NGHỊ KHOA HỌC NHI KHOA BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 NĂM 2024 Objectives: The epidemiology, clinical Keywords: neonatal meningitis, sepsis, acutemanifestations, laboratory data, neuroimaging, complications, neurological sequelae.treatment measures and outcomes at dischargewere recorded. We also follow up patients after 3 I. ĐẶT VẤN ĐỀmonths of discharge. Viêm màng não sơ sinh có thể gây ra các Methods: A prospective observational case biến chứng cấp tính như áp-xe não, viêm nãoseries. thất, não úng thủy. Bệnh có thể để lại di Results: In our study, there were 52 neonates chứng thần kinh lâu dài về phát triển tâmwith meningitis. Most of them were diagnosed thần, vận động, ngôn ngữ, bệnh động kinh,with late-onset meningitis (86.5%). The most giảm thị lực và thính lực(1, 2). Tỷ lệ trẻ sơ sinhcommon clinical symptom was fever (86.5%). có biến chứng và tử vong do viêm màng nãoThe neurological symptoms were lethargy còn cao, vì vậy việc chẩn đoán sớm và điều(61.5%), followed by seizure (11.5%) and, trị kịp thời giúp cải thiện tiên lượng ở nhữngbulging fontanelle (3.8%). In addition, the bệnh nhân viêm màng não(3). Do đó, chúngincidence of clinically diagnosed shock was tôi thực hiện nghiên cứu nhằm cung cấp1.9%. Cerebrospinal fluid culture findings were những thông tin nghiên cứu giúp các bác sĩpositive in 5 (9.6%) patients. Blood cultures were lâm sàng trong chẩn đoán, điều trị và tiênpositive in 11.5% cases of meningitis. Overall, lượng bệnh lý viêm màng não sơ sinh.the predominant pathogens were GBS and E. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả các đặccoli. Besides, a case of meningitis and sepsis was điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, kết quảcaused by the rare agent E. meningoseptica. The điều trị, biến chứng trong lúc nằm viện vàrate of neonates who did not respond to the initial bất thường thần kinh sau xuất viện 3 thángantibiotic was 34,6%. Patients with acute của trẻ sơ sinh mắc bệnh viêm màng não.complications a ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm trẻ sơ sinh bị viêm màng não tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ĐẶC ĐIỂM TRẺ SƠ SINH BỊ VIÊM MÀNG NÃO TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 Nguyễn Bùi Thu Tâm1, Nguyễn Kiến Mậu1, Trần Thị Hoài Thu1TÓM TẮT 13 và nhiễm trùng huyết do tác nhân hiếm gặp là vi Đặt vấn đề: Viêm màng não sơ sinh là bệnh khuẩn E. meningoseptica. Tỷ lệ trẻ không đáplý có thể gây ra các biến chứng cấp tính và di ứng kháng sinh ban đầu là 34,6%. Tỷ lệ trẻ cóchứng thần kinh. Vì vậy, việc chẩn đoán sớm; biến chứng cấp và tử vong chiếm tỷ lệ lần lượt làđiều trị kịp thời và theo dõi bệnh nhân lâu dài 13,5% và 1,9%. Có sự khác biệt có ý nghĩa thốnggiúp cải thiện tiên lượng ở những trẻ sơ sinh mắc kê về tỷ lệ bị triệu chứng thần kinh bất thườngbệnh viêm màng não. sau xuất viện 3 tháng giữa nhóm bệnh nhân có Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm dịch tễ, lâm biến chứng cấp lúc xuất viện và không có biếnsàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị, biến chứng chứng cấp lúc xuất viện (p = 0,028). Có sự kháccấp trong lúc nằm viện và bất thường thần kinh biệt có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ có siêu âm quatại thời điểm sau xuất viện 3 tháng của trẻ sơ sinh thóp bất thường sau xuất viện 3 tháng giữa nhómmắc bệnh viêm màng não. bệnh nhân có biến chứng cấp lúc xuất viện và Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: không có biến chứng cấp lúc xuất viện (p =Tất cả các trẻ được điều trị viêm màng não tại 0,000).khoa Sơ sinh bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng Kết luận: Tất cả các trẻ sơ sinh bị viêm01/2022 đến tháng 08/2022. Nghiên cứu tiến cứu màng não cần được theo dõi sát diễn tiến lâmmô tả hàng loạt ca. sàng, xét nghiệm dịch não tủy, hình ảnh học Kết quả: Có 52 bệnh nhân được thu thập vào nhằm phát hiện sớm các biến chứng, giảm thiểunghiên cứu. Đa số các trẻ được chẩn đoán viêm nguy cơ tử vong và di chứng. Trẻ nên được táimàng não khởi phát muộn (86,5%). Sốt là triệu khám thần kinh định kỳ ít nhất mỗi 3 tháng đểchứng lâm sàng thường gặp nhất (76,9%). Triệu phát hiện các bất thường sau xuất viện.chứng thần kinh thường gặp nhất là lừ đừ Từ khóa: Viêm màng não sơ sinh, nhiễm(61,5%), kế đến là co giật (11,5%), thóp phồng trùng huyết, biến chứng, bất thường thần kinh(3,8%). Trẻ có sốc chiếm tỷ lệ là 1,9%. Tỷ lệ cấy sau xuất viện 3 tháng.dịch não tủy và cấy máu dương tính lần lượt là9,6% và 11,5%. Tác nhân thường gặp nhất là SUMMARYGBS và E. coli. Một trường hợp viêm màng não NEONATAL MENINGITIS IN CHILDREN’S HOSPITAL 1 Background: Neonatal meningitis is a1 Bệnh viện Nhi Đồng 1 devastating infection which can progress rapidlyChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Bùi Thu Tâm to serious complications and long-termĐT: 0909310013 neurological sequelae. Early diagnosis andEmail: catherinedivo94@gmail.com prompt treatment are the keys to improve long-Ngày nhận bài: 12/3/2024 term outcomes in neonates with meningitis.Ngày phản biện khoa học: 28/3/2024Ngày duyệt bài: 2/5/2024 97 HỘI NGHỊ KHOA HỌC NHI KHOA BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 NĂM 2024 Objectives: The epidemiology, clinical Keywords: neonatal meningitis, sepsis, acutemanifestations, laboratory data, neuroimaging, complications, neurological sequelae.treatment measures and outcomes at dischargewere recorded. We also follow up patients after 3 I. ĐẶT VẤN ĐỀmonths of discharge. Viêm màng não sơ sinh có thể gây ra các Methods: A prospective observational case biến chứng cấp tính như áp-xe não, viêm nãoseries. thất, não úng thủy. Bệnh có thể để lại di Results: In our study, there were 52 neonates chứng thần kinh lâu dài về phát triển tâmwith meningitis. Most of them were diagnosed thần, vận động, ngôn ngữ, bệnh động kinh,with late-onset meningitis (86.5%). The most giảm thị lực và thính lực(1, 2). Tỷ lệ trẻ sơ sinhcommon clinical symptom was fever (86.5%). có biến chứng và tử vong do viêm màng nãoThe neurological symptoms were lethargy còn cao, vì vậy việc chẩn đoán sớm và điều(61.5%), followed by seizure (11.5%) and, trị kịp thời giúp cải thiện tiên lượng ở nhữngbulging fontanelle (3.8%). In addition, the bệnh nhân viêm màng não(3). Do đó, chúngincidence of clinically diagnosed shock was tôi thực hiện nghiên cứu nhằm cung cấp1.9%. Cerebrospinal fluid culture findings were những thông tin nghiên cứu giúp các bác sĩpositive in 5 (9.6%) patients. Blood cultures were lâm sàng trong chẩn đoán, điều trị và tiênpositive in 11.5% cases of meningitis. Overall, lượng bệnh lý viêm màng não sơ sinh.the predominant pathogens were GBS and E. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả các đặccoli. Besides, a case of meningitis and sepsis was điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, kết quảcaused by the rare agent E. meningoseptica. The điều trị, biến chứng trong lúc nằm viện vàrate of neonates who did not respond to the initial bất thường thần kinh sau xuất viện 3 thángantibiotic was 34,6%. Patients with acute của trẻ sơ sinh mắc bệnh viêm màng não.complications a ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm màng não sơ sinh Nhiễm trùng huyết Xét nghiệm dịch não tủy Vi khuẩn E meningosepticaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
9 trang 196 0 0
-
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
6 trang 179 0 0