Đặc điểm và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị bệnh nhân bỏng rất nặng
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 299.11 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị bệnh nhân bỏng rất nặng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu trên 519 bệnh nhân (BN) bỏng ≥ 50% diện tích cơ thể (DTCT) điều trị tại bệnh viện Bỏng Quốc gia từ 1/1/2016 - 31/12/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị bệnh nhân bỏng rất nặng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 512 - THÁNG 3 - SỐ 2 - 2022 8. Alexander P.M, Daubeney P.E, Nugent A.W et 9. Shu-Ling C, Bautista D, Kit C.C, et al. al. Long-term outcomes of dilated cardiomyopathy Diagnostic evaluation of pediatric myocarditis in diagnosed during childhood: results from a national the emergency department: a 10-year case series population-based study of childhood in the Asian population. Pediatric Emergency Care. cardiomyopathy. Circulation. 2013; 128(18), 2039-2046. 2013; 29(3), 346–351. ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN BỎNG RẤT NẶNG Nguyễn Như Lâm*, Ngô Tuấn Hưng* TÓM TẮT insurance, climbed burn extent and deep burn area, inhalation injury and mechanical ventilation were 47 Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm và các yếu tố ảnh independently associated with mortality (p < 0,05). hưởng đến kết quả điều trị bệnh nhân bỏng rất nặng. Conclusion: The mortality rate in massive burn Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu patients was still very high. The increased age, no trên 519 bệnh nhân (BN) bỏng ≥ 50% diện tích cơ thể health insurance, climbed burn extent and deep burn (DTCT) điều trị tại bệnh viện Bỏng Quốc gia từ area, inhalation injury and mechanical ventilation were 1/1/2016 - 31/12/2020. BN được chia làm hai nhóm independently associated with mortality in massive cứu sống và tử vong, được so sánh về đặc điểm, diễn burn patients. biến và kết quả điều trị. Kết quả: Bệnh nhân bỏng rất Keywords: Massive burns; factors affecting; nặng gặp chủ yếu ở người trưởng thành (88,25%); outcomes phần lớn ở nam giới (79,58%); đa số sống ở vùng nông thôn (70,33%). Tác nhân bỏng chủ yếu là nhiệt I. ĐẶT VẤN ĐỀ khô (76,69%); bỏng hô hấp chiếm 34,1%. Tỷ lệ tử vong là 47,21%. Sự gia tăng tuổi, không có bảo hiểm Bỏng là chấn thương thường gặp. Bỏng rất y tế, gia tăng diện tích bỏng, diện tích bỏng sâu, bỏng nặng được định nghĩa khi diện tích bỏng 50% hô hấp và thở máy có mối liên quan độc lập với tử diện tích cơ thể, theo ước tính chiếm khoảng 8 – vong (p < 0,05). Kết luận: Tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân 10% tổng bệnh nhân bỏng nhập viện trên toàn bỏng rất nặng còn rất cao. Sự gia tăng tuổi, không có thế giới [1]. Với sự phát triển của nền y học, hồi bảo hiểm y tế, gia tăng diện tích bỏng, diện tích bỏng sâu, bỏng hô hấp và thở máy có mối liên quan độc lập sức dịch thể tối ưu, can thiệp phẫu thuật sớm, với tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân bỏng rất nặng. hỗ trợ dinh dưỡng và kiểm soát nhiễm khuẩn Từ khoá: Bỏng rất nặng; yếu tố ảnh hưởng, kết toàn diện, tỷ lệ biến chứng và tử vong đã giảm quả điều trị đáng kể trên bệnh nhân bỏng. Tuy nhiên, với bệnh nhân bỏng rất nặng, tỷ lệ tử vong còn cao, SUMMARY lên tới 54% ở một số báo cáo gần đây [1], [2]. CHARACTERISTICS AND FACTORS AFFECTING Hiện tại, Việt Nam chưa có nghiên cứu về vấn đề THE OUTCOMES OF MASSIVE BURN PATIENTS này. Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm đánh giá Objectives: This study investigates the characteristics and factors affecting the treatment đặc điểm và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả results of massive burn patients. Subjects and điều trị bệnh nhân bỏng rất nặng tại Bệnh viện methods: Retrospective study on 591 burn patients ≥ bỏng Quốc Gia giai đoạn 2016 - 2020. 50% total burn surface area (TBSA) treated at the National Burns Hospital from 1/1/2017 to 31/12/ 2020. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Patients were divided into two groups of survival and Nghiên cứu hồi cứu trên 519 bệnh nhân bỏng death, and were compared in terms of the từ 50% diện tích cơ thể trở lên, điều trị nội trú characteristics, manifestation and out ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị bệnh nhân bỏng rất nặng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 512 - THÁNG 3 - SỐ 2 - 2022 8. Alexander P.M, Daubeney P.E, Nugent A.W et 9. Shu-Ling C, Bautista D, Kit C.C, et al. al. Long-term outcomes of dilated cardiomyopathy Diagnostic evaluation of pediatric myocarditis in diagnosed during childhood: results from a national the emergency department: a 10-year case series population-based study of childhood in the Asian population. Pediatric Emergency Care. cardiomyopathy. Circulation. 2013; 128(18), 2039-2046. 2013; 29(3), 346–351. ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN BỎNG RẤT NẶNG Nguyễn Như Lâm*, Ngô Tuấn Hưng* TÓM TẮT insurance, climbed burn extent and deep burn area, inhalation injury and mechanical ventilation were 47 Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm và các yếu tố ảnh independently associated with mortality (p < 0,05). hưởng đến kết quả điều trị bệnh nhân bỏng rất nặng. Conclusion: The mortality rate in massive burn Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu patients was still very high. The increased age, no trên 519 bệnh nhân (BN) bỏng ≥ 50% diện tích cơ thể health insurance, climbed burn extent and deep burn (DTCT) điều trị tại bệnh viện Bỏng Quốc gia từ area, inhalation injury and mechanical ventilation were 1/1/2016 - 31/12/2020. BN được chia làm hai nhóm independently associated with mortality in massive cứu sống và tử vong, được so sánh về đặc điểm, diễn burn patients. biến và kết quả điều trị. Kết quả: Bệnh nhân bỏng rất Keywords: Massive burns; factors affecting; nặng gặp chủ yếu ở người trưởng thành (88,25%); outcomes phần lớn ở nam giới (79,58%); đa số sống ở vùng nông thôn (70,33%). Tác nhân bỏng chủ yếu là nhiệt I. ĐẶT VẤN ĐỀ khô (76,69%); bỏng hô hấp chiếm 34,1%. Tỷ lệ tử vong là 47,21%. Sự gia tăng tuổi, không có bảo hiểm Bỏng là chấn thương thường gặp. Bỏng rất y tế, gia tăng diện tích bỏng, diện tích bỏng sâu, bỏng nặng được định nghĩa khi diện tích bỏng 50% hô hấp và thở máy có mối liên quan độc lập với tử diện tích cơ thể, theo ước tính chiếm khoảng 8 – vong (p < 0,05). Kết luận: Tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân 10% tổng bệnh nhân bỏng nhập viện trên toàn bỏng rất nặng còn rất cao. Sự gia tăng tuổi, không có thế giới [1]. Với sự phát triển của nền y học, hồi bảo hiểm y tế, gia tăng diện tích bỏng, diện tích bỏng sâu, bỏng hô hấp và thở máy có mối liên quan độc lập sức dịch thể tối ưu, can thiệp phẫu thuật sớm, với tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân bỏng rất nặng. hỗ trợ dinh dưỡng và kiểm soát nhiễm khuẩn Từ khoá: Bỏng rất nặng; yếu tố ảnh hưởng, kết toàn diện, tỷ lệ biến chứng và tử vong đã giảm quả điều trị đáng kể trên bệnh nhân bỏng. Tuy nhiên, với bệnh nhân bỏng rất nặng, tỷ lệ tử vong còn cao, SUMMARY lên tới 54% ở một số báo cáo gần đây [1], [2]. CHARACTERISTICS AND FACTORS AFFECTING Hiện tại, Việt Nam chưa có nghiên cứu về vấn đề THE OUTCOMES OF MASSIVE BURN PATIENTS này. Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm đánh giá Objectives: This study investigates the characteristics and factors affecting the treatment đặc điểm và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả results of massive burn patients. Subjects and điều trị bệnh nhân bỏng rất nặng tại Bệnh viện methods: Retrospective study on 591 burn patients ≥ bỏng Quốc Gia giai đoạn 2016 - 2020. 50% total burn surface area (TBSA) treated at the National Burns Hospital from 1/1/2017 to 31/12/ 2020. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Patients were divided into two groups of survival and Nghiên cứu hồi cứu trên 519 bệnh nhân bỏng death, and were compared in terms of the từ 50% diện tích cơ thể trở lên, điều trị nội trú characteristics, manifestation and out ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Điều trị bệnh nhân bỏng Kiểm soát nhiễm khuẩn Bỏng hô hấp Đặc điểm tổn thương bỏngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 183 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
6 trang 180 0 0