Đặc điểm và kết cục lâm sàng nội viện bệnh nhân ≥70 tuổi nhồi máu cơ tim ST chênh lên có can thiệp mạch vành tiên phát
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 612.63 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhồi máu cơ tim (NMCT) ST chênh lên là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây bệnh tật và tử vong trong các bệnh lý tim mạch. Dữ liệu trên người ≥70 tuổi NMCT ST chênh lên được can thiệp mạch vành tiên phát ở nước ta còn thiếu. Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm và kết cục lâm sàng nội viện ở người ≥70 tuổi NMCT ST chênh lên được can thiệp mạch vành tiên phát.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm và kết cục lâm sàng nội viện bệnh nhân ≥70 tuổi nhồi máu cơ tim ST chênh lên có can thiệp mạch vành tiên phátY học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 1 * 2024 Nghiên cứu Y học ĐẶC ĐIỂM VÀ KẾT CỤC LÂM SÀNG NỘI VIỆN BỆNH NHÂN ≥70 TUỔI NHỒI MÁU CƠ TIM ST CHÊNH LÊN CÓ CAN THIỆP MẠCH VÀNH TIÊN PHÁT Phạm Nguyễn Phi Khanh1, Ngô Võ Ngọc Hương1, Thượng Thanh Phương1, Phạm Đức Đạt1, Nguyễn Thanh Hiền2TÓM TẮT Đặt vấn đề: Nhồi máu cơ tim (NMCT) ST chênh lên là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây bệnhtật và tử vong trong các bệnh lý tim mạch. Dữ liệu trên người ≥70 tuổi NMCT ST chênh lên được can thiệpmạch vành tiên phát ở nước ta còn thiếu. Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm và kết cục lâm sàng nội viện ở người ≥70 tuổi NMCT ST chênh lên được canthiệp mạch vành tiên phát. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hàng loạt ca, lấy mẫu tiến cứu tại khoa Tim mạch canthiệp, bệnh viện Nhân dân 115 từ 01/01/2018 đến 30/09/2018. Kết quả: Nghiên cứu có 288 bệnh nhân thoả tiêu chuẩn tham gia, và tỷ lệ bệnh nhân ≥70 tuổi là 16,6%.Không ghi nhận khác biệt về đặc điểm tổn thương mạch vành giữa hai nhóm tuổi. So với nhóm Nghiên cứu Y học Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 1 * 2024individuals aged ≥70 were less likely to be treated with beta-blockers (77.1% vs. 88.8%, P=0.001) or ACEIs/ARBs (89.6% vs. 98.3%, P=0.001); and at increased risk of bleeding (10.4% vs. 2.1%, P=0.004), cardiogenicshock (12.5% vs. 4.6%, P=0.032), and ventricular tachycardia/ fibrillation (6.3% vs. 1.3%, P=0.027). In-hospitalmortality was not significantly different between the two groups. Conclusion: Individuals aged ≥70 following PPCI for STEMI were more likely to have in-hospital bleedingevents, cardiogenic shock, and ventricular tachycardia/ fibrillation. Keywords: ST elevation myocardial infarction (STEMI), primary percutaneous coronary intervention(PPCI), elderlyĐẶT VẤNĐỀ Phương pháp chọn mẫu Nhồi máu cơ tim (NMCT) ST chênh lên là Chọn mẫu thuận tiện tất cả các bệnh nhânmột trong những nguyên nhân hàng đầu gây NMCT ST chênh lên có can thiệp mạch vành tiênbệnh tật và tử vong trong các bệnh lý tim mạch. phát trong thời gian nghiên cứu. Loại trừ bệnhNhờ những tiến bộ về thuốc và can thiệp mạch nhân đã được dùng thuốc tiêu sợi huyết tĩnhvành tiên phát, tỉ lệ tử vong nội viện hiện nay mạch trước đó.khoảng 3%(1). Dân số đang già hóa nhanh chóng Phương pháp thực hiệnvà tuổi cao là yếu tố tiên lượng cho các biến cố Ghi nhận các thông số về tuổi, giới, yếu tốbất lợi sau NMCT. Các bệnh nhân cao tuổi hơn nguy cơ tim mạch chính, tình trạng lâm sàng lúcthường biểu hiện các triệu chứng không điển nhập viện (nhịp tim, huyết áp, Killip), sinh hoáhình, thường không biểu hiện triệu chứng đau (chỉ số huyết học, đường huyết, creatinin (độ lọcthắt ngực mà thay vào đó là khó thở, giảm gắng cầu thận theo Cockcroft-Gault), troponin I caosức(2). Nhóm bệnh nhân này thường có tổn nhất, LDL-C, triglyceride), kết quả giải phẫuthương mạch vành phức tạp và nguy cơ biến mạch vành (máy DSA Siemens) và can thiệpchứng sau NMCT cao hơn so với các bệnh nhân mạch vành.trẻ tuổi hơn(3). Các nghiên cứu trước đây cho Kết quả giải phẫu mạch vành trình bày tổnthấy nhóm bệnh nhân cao tuổi hơn ít được điều thương hẹp ở mấy nhánh và vị trí của tổntrị chuẩn theo khuyến cáo và tỉ lệ tử vong cao thương. Tổn thương mạch vành hẹp nặng làhơn so với nhóm trẻ tuổi hơn(4). Dữ liệu nghiên ≥70% động mạch liên thất trước, động mạch mũ,cứu trên nhóm bệnh nhân này trong bệnh cảnh động mạch vành phải hoặc ≥50% thân chung.NMCT ST chênh lên có can thiệp mạch vành tiên Mức độ nặng của tổn thương mạch vành đượcphát ở nước ta còn thiếu. Do đó, chúng tôi tiến tính theo điểm Gensini. Điểm Gensini = ∑ (điểmhành nghiên cứu nhằm đánh giá đặ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm và kết cục lâm sàng nội viện bệnh nhân ≥70 tuổi nhồi máu cơ tim ST chênh lên có can thiệp mạch vành tiên phátY học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 1 * 2024 Nghiên cứu Y học ĐẶC ĐIỂM VÀ KẾT CỤC LÂM SÀNG NỘI VIỆN BỆNH NHÂN ≥70 TUỔI NHỒI MÁU CƠ TIM ST CHÊNH LÊN CÓ CAN THIỆP MẠCH VÀNH TIÊN PHÁT Phạm Nguyễn Phi Khanh1, Ngô Võ Ngọc Hương1, Thượng Thanh Phương1, Phạm Đức Đạt1, Nguyễn Thanh Hiền2TÓM TẮT Đặt vấn đề: Nhồi máu cơ tim (NMCT) ST chênh lên là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây bệnhtật và tử vong trong các bệnh lý tim mạch. Dữ liệu trên người ≥70 tuổi NMCT ST chênh lên được can thiệpmạch vành tiên phát ở nước ta còn thiếu. Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm và kết cục lâm sàng nội viện ở người ≥70 tuổi NMCT ST chênh lên được canthiệp mạch vành tiên phát. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hàng loạt ca, lấy mẫu tiến cứu tại khoa Tim mạch canthiệp, bệnh viện Nhân dân 115 từ 01/01/2018 đến 30/09/2018. Kết quả: Nghiên cứu có 288 bệnh nhân thoả tiêu chuẩn tham gia, và tỷ lệ bệnh nhân ≥70 tuổi là 16,6%.Không ghi nhận khác biệt về đặc điểm tổn thương mạch vành giữa hai nhóm tuổi. So với nhóm Nghiên cứu Y học Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 1 * 2024individuals aged ≥70 were less likely to be treated with beta-blockers (77.1% vs. 88.8%, P=0.001) or ACEIs/ARBs (89.6% vs. 98.3%, P=0.001); and at increased risk of bleeding (10.4% vs. 2.1%, P=0.004), cardiogenicshock (12.5% vs. 4.6%, P=0.032), and ventricular tachycardia/ fibrillation (6.3% vs. 1.3%, P=0.027). In-hospitalmortality was not significantly different between the two groups. Conclusion: Individuals aged ≥70 following PPCI for STEMI were more likely to have in-hospital bleedingevents, cardiogenic shock, and ventricular tachycardia/ fibrillation. Keywords: ST elevation myocardial infarction (STEMI), primary percutaneous coronary intervention(PPCI), elderlyĐẶT VẤNĐỀ Phương pháp chọn mẫu Nhồi máu cơ tim (NMCT) ST chênh lên là Chọn mẫu thuận tiện tất cả các bệnh nhânmột trong những nguyên nhân hàng đầu gây NMCT ST chênh lên có can thiệp mạch vành tiênbệnh tật và tử vong trong các bệnh lý tim mạch. phát trong thời gian nghiên cứu. Loại trừ bệnhNhờ những tiến bộ về thuốc và can thiệp mạch nhân đã được dùng thuốc tiêu sợi huyết tĩnhvành tiên phát, tỉ lệ tử vong nội viện hiện nay mạch trước đó.khoảng 3%(1). Dân số đang già hóa nhanh chóng Phương pháp thực hiệnvà tuổi cao là yếu tố tiên lượng cho các biến cố Ghi nhận các thông số về tuổi, giới, yếu tốbất lợi sau NMCT. Các bệnh nhân cao tuổi hơn nguy cơ tim mạch chính, tình trạng lâm sàng lúcthường biểu hiện các triệu chứng không điển nhập viện (nhịp tim, huyết áp, Killip), sinh hoáhình, thường không biểu hiện triệu chứng đau (chỉ số huyết học, đường huyết, creatinin (độ lọcthắt ngực mà thay vào đó là khó thở, giảm gắng cầu thận theo Cockcroft-Gault), troponin I caosức(2). Nhóm bệnh nhân này thường có tổn nhất, LDL-C, triglyceride), kết quả giải phẫuthương mạch vành phức tạp và nguy cơ biến mạch vành (máy DSA Siemens) và can thiệpchứng sau NMCT cao hơn so với các bệnh nhân mạch vành.trẻ tuổi hơn(3). Các nghiên cứu trước đây cho Kết quả giải phẫu mạch vành trình bày tổnthấy nhóm bệnh nhân cao tuổi hơn ít được điều thương hẹp ở mấy nhánh và vị trí của tổntrị chuẩn theo khuyến cáo và tỉ lệ tử vong cao thương. Tổn thương mạch vành hẹp nặng làhơn so với nhóm trẻ tuổi hơn(4). Dữ liệu nghiên ≥70% động mạch liên thất trước, động mạch mũ,cứu trên nhóm bệnh nhân này trong bệnh cảnh động mạch vành phải hoặc ≥50% thân chung.NMCT ST chênh lên có can thiệp mạch vành tiên Mức độ nặng của tổn thương mạch vành đượcphát ở nước ta còn thiếu. Do đó, chúng tôi tiến tính theo điểm Gensini. Điểm Gensini = ∑ (điểmhành nghiên cứu nhằm đánh giá đặ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhồi máu cơ tim ST chênh lên Can thiệp mạch vành tiên phát Bệnh lý tim mạch Bệnh mạch máu ngoại biênTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0