Đặc điểm và kết quả điều trị của bệnh nhân viêm tụy cấp mức độ nặng theo phân độ CTSI tại Trung tâm Hồi sức tích cực Bệnh viện Bạch Mai
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 816.46 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đặc điểm và kết quả điều trị của bệnh nhân viêm tụy cấp mức độ nặng theo phân độ CTSI tại Trung tâm Hồi sức tích cực Bệnh viện Bạch Mai đánh giá đặc điểm và kết quả điều trị tụy cấp nặng để đưa ra một số nhận xét về điều trị của nhóm bệnh nhân này, hỗ trợ vào quá trình điều trị, tiên lượng bệnh nhân.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm và kết quả điều trị của bệnh nhân viêm tụy cấp mức độ nặng theo phân độ CTSI tại Trung tâm Hồi sức tích cực Bệnh viện Bạch Mai vietnam medical journal n01A - APRIL - 2023 bào, dịch nội bào, khối lượng dịch dư thừa; 3. Hồ Xuân Minh (2005), Nghiên cứu sự biến đổi lượng dịch dư thừa tăng dần theo mức độ nặng nồng độ Natri máu, niệu ở bệnh nhân suy tim mạn tính, Luận văn Thạc sĩ, Học viện Quân y, Hà Nội. của suy tim. 4. Phạm Ngọc Phúc (2006), Nghiên cứu các chỉ số biến thiên nhịp tim bằng Holter điện tim 24 giờ ở TÀI LIỆU THAM KHẢO bệnh nhân suy tim mạn tính, Luận văn chuyên 1. Dickstein K., Cohen-Solal A., Filippatos G. et khoa 2, Học viện Quân y, Hà Nội. al. (2008), ESC guidelines for the diagnosis and 5. Paul A. Heidenreich et al (2022), “2022 treatment of acute and chronic heart failure 2008: AHA/ACC/HFSA Guideline for the Management of the Task Force for the diagnosis and treatment of Heart Failure: A Report of the American College of acute and chronic heart failure 2008 of the Cardiology/American Heart Association Joint European Society of Cardiology. Developed in Committee on Clinical Practice Guidelines”, collaboration with the Heart Failure Association of Circulation, Volume 145, Issue 18, 3 May 2022; the ESC (HFA) and endorsed by the European Pages e895-e1032, Society of Intensive Care Medicine (ESICM), Eur https://doi.org/10.1161/CIR.0000000000001063. J Heart Fail, 10(10), p. 933-989. 6. Philipson H, Ekman I, Forslund HB, et al 2. Pellicori P et al (2015), “Fluid Management in (2013), “Salt and fluid restriction is effective in Patients with Chronic Heart Failure”, Cardiac patients with chronic heart failure”, Eur J Heart Failure Review, 01 Oct 2015, 1(2):90-95, DOI: Fail. 2013;15:1304–1310. Crossref. PubMed. 10.15420/cfr.2015.1.2.90. ĐẶC ĐIỂM VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH NHÂN VIÊM TỤY CẤP MỨC ĐỘ NẶNG THEO PHÂN ĐỘ CTSI TẠI TRUNG TÂM HỒI SỨC TÍCH CỰC BỆNH VIỆN BẠCH MAI Lương Quốc Chính1,2,3, Nguyễn Anh Tuấn1,2 TÓM TẮT vong cao, lên đến trên 30%. Hầu hết bệnh nhân được dẫn lưu dịch ổ bụng và dùng kháng sinh dự phòng 7 Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm và kết quả điều trị trong quá trình điều trị. Bệnh nhân nuôi ăn sớm và tụy cấp nặng để đưa ra một số nhận xét về điều trị không có nhiễm khuẩn từ trước có tỷ lệ tử vong thấp của nhóm bệnh nhân này, hỗ trợ vào quá trình điều hơn. Từ khóa: Viêm tụy cấp nặng, kết quả điều trị trị, tiên lượng bệnh nhân. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả đặc điểm và kết quả điều trị SUMMARY của 46 bệnh nhân được viêm tụy cấp, được chụp cắt lớp vi tính bụng có tiêm thuốc cản quang và phân độ CHARACTERISTICS AND RESULTS OF CTSI mức độ nặng, điều trị tại Trung tâm Hồi sức tích TREATMENT PATIENTS WITH SEVERE cực Bệnh viện Bạch Mai từ năm 2021 đến năm 2022. ACUTE PANCREATITIS PATIENTS Kết quả: Điểm SOFA trung bình của nhóm bệnh nhân ACCORDING TO CTSI AT BACH MAI là 7 ± 4, điểm APACHE II trung bình là 11 ± 6. Mức HOSPITAL CRITICAL CARE CENTER độ hoại tử dưới 30% chiếm 45,6%, từ 30 – 50% Objective: Assess the characteristics and results chiếm 26,1%, trên 50% chiếm 28,3%. 44 bệnh nhân of treatment patients with severe acute pancreatitis to được dẫn lưu dịch ổ bụng từ 1 đến 4 lần, phổ biến support treatment, prognosis process. Method: nhất là 1 và 2 lần dẫn lưu, chiếm 36,9% và 34,8%. Descriptive study on 46 severe acute pancreatitis 67,4% số bệnh nhân viêm tụy cấp nặng không có chỉ patients, who were diagnosed and classified by định phẫu thuật. Bệnh nhân được phẫu thuật nhiều computed tomography with contrast and CTSI score. nhất là 3 lần. 96% số bệnh nhân được dùng kháng Patients were received treatment at Bach Mai hospital sinh dự phòng. Số ngày điều trị trung bình là 22 ± 19. Critical care center from 2021 to 2022. Results: Tỷ lệ tử vong là 32,6%. Bệnh nhân đượ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm và kết quả điều trị của bệnh nhân viêm tụy cấp mức độ nặng theo phân độ CTSI tại Trung tâm Hồi sức tích cực Bệnh viện Bạch Mai vietnam medical journal n01A - APRIL - 2023 bào, dịch nội bào, khối lượng dịch dư thừa; 3. Hồ Xuân Minh (2005), Nghiên cứu sự biến đổi lượng dịch dư thừa tăng dần theo mức độ nặng nồng độ Natri máu, niệu ở bệnh nhân suy tim mạn tính, Luận văn Thạc sĩ, Học viện Quân y, Hà Nội. của suy tim. 4. Phạm Ngọc Phúc (2006), Nghiên cứu các chỉ số biến thiên nhịp tim bằng Holter điện tim 24 giờ ở TÀI LIỆU THAM KHẢO bệnh nhân suy tim mạn tính, Luận văn chuyên 1. Dickstein K., Cohen-Solal A., Filippatos G. et khoa 2, Học viện Quân y, Hà Nội. al. (2008), ESC guidelines for the diagnosis and 5. Paul A. Heidenreich et al (2022), “2022 treatment of acute and chronic heart failure 2008: AHA/ACC/HFSA Guideline for the Management of the Task Force for the diagnosis and treatment of Heart Failure: A Report of the American College of acute and chronic heart failure 2008 of the Cardiology/American Heart Association Joint European Society of Cardiology. Developed in Committee on Clinical Practice Guidelines”, collaboration with the Heart Failure Association of Circulation, Volume 145, Issue 18, 3 May 2022; the ESC (HFA) and endorsed by the European Pages e895-e1032, Society of Intensive Care Medicine (ESICM), Eur https://doi.org/10.1161/CIR.0000000000001063. J Heart Fail, 10(10), p. 933-989. 6. Philipson H, Ekman I, Forslund HB, et al 2. Pellicori P et al (2015), “Fluid Management in (2013), “Salt and fluid restriction is effective in Patients with Chronic Heart Failure”, Cardiac patients with chronic heart failure”, Eur J Heart Failure Review, 01 Oct 2015, 1(2):90-95, DOI: Fail. 2013;15:1304–1310. Crossref. PubMed. 10.15420/cfr.2015.1.2.90. ĐẶC ĐIỂM VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH NHÂN VIÊM TỤY CẤP MỨC ĐỘ NẶNG THEO PHÂN ĐỘ CTSI TẠI TRUNG TÂM HỒI SỨC TÍCH CỰC BỆNH VIỆN BẠCH MAI Lương Quốc Chính1,2,3, Nguyễn Anh Tuấn1,2 TÓM TẮT vong cao, lên đến trên 30%. Hầu hết bệnh nhân được dẫn lưu dịch ổ bụng và dùng kháng sinh dự phòng 7 Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm và kết quả điều trị trong quá trình điều trị. Bệnh nhân nuôi ăn sớm và tụy cấp nặng để đưa ra một số nhận xét về điều trị không có nhiễm khuẩn từ trước có tỷ lệ tử vong thấp của nhóm bệnh nhân này, hỗ trợ vào quá trình điều hơn. Từ khóa: Viêm tụy cấp nặng, kết quả điều trị trị, tiên lượng bệnh nhân. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả đặc điểm và kết quả điều trị SUMMARY của 46 bệnh nhân được viêm tụy cấp, được chụp cắt lớp vi tính bụng có tiêm thuốc cản quang và phân độ CHARACTERISTICS AND RESULTS OF CTSI mức độ nặng, điều trị tại Trung tâm Hồi sức tích TREATMENT PATIENTS WITH SEVERE cực Bệnh viện Bạch Mai từ năm 2021 đến năm 2022. ACUTE PANCREATITIS PATIENTS Kết quả: Điểm SOFA trung bình của nhóm bệnh nhân ACCORDING TO CTSI AT BACH MAI là 7 ± 4, điểm APACHE II trung bình là 11 ± 6. Mức HOSPITAL CRITICAL CARE CENTER độ hoại tử dưới 30% chiếm 45,6%, từ 30 – 50% Objective: Assess the characteristics and results chiếm 26,1%, trên 50% chiếm 28,3%. 44 bệnh nhân of treatment patients with severe acute pancreatitis to được dẫn lưu dịch ổ bụng từ 1 đến 4 lần, phổ biến support treatment, prognosis process. Method: nhất là 1 và 2 lần dẫn lưu, chiếm 36,9% và 34,8%. Descriptive study on 46 severe acute pancreatitis 67,4% số bệnh nhân viêm tụy cấp nặng không có chỉ patients, who were diagnosed and classified by định phẫu thuật. Bệnh nhân được phẫu thuật nhiều computed tomography with contrast and CTSI score. nhất là 3 lần. 96% số bệnh nhân được dùng kháng Patients were received treatment at Bach Mai hospital sinh dự phòng. Số ngày điều trị trung bình là 22 ± 19. Critical care center from 2021 to 2022. Results: Tỷ lệ tử vong là 32,6%. Bệnh nhân đượ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm tụy cấp nặng Phân độ CTSI Điều trị tụy cấp nặng Nuôi ăn đường tiêu hóa sớmGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
12 trang 178 0 0