Đặc điểm về mật độ xương, hình ảnh X-quang, MRI của người bệnh được chẩn đoán xẹp thân đốt sống tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang từ năm 2015 đến năm 2018
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 334.73 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đặc điểm về mật độ xương, hình ảnh X-quang, MRI của người bệnh được chẩn đoán xẹp thân đốt sống tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang từ năm 2015 đến năm 2018 được nghiên cứu với mục tiêu phân tích các đặc điểm về mật độ xương, hình ảnh X-Quang, MRI của người bệnh được chẩn đoán xẹp thân đốt sống tại Bệnh viện Đa khoa Đức Giang từ năm 2015 đến 2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm về mật độ xương, hình ảnh X-quang, MRI của người bệnh được chẩn đoán xẹp thân đốt sống tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang từ năm 2015 đến năm 2018 vietnam medical journal n02 - JUNE - 2022 ĐẶC ĐIỂM VỀ MẬT ĐỘ XƯƠNG, HÌNH ẢNH X-QUANG, MRI CỦA NGƯỜI BỆNH ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN XẸP THÂN ĐỐT SỐNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỨC GIANG TỪ NĂM 2015 ĐẾN NĂM 2018 Trần Trung Kiên1, Nguyễn Tiến Bình2, Đặng Hoàng Anh2TÓM TẮT data collection period from 2015 to 2018. The data was colleced from patient records using a data 58 Mục tiêu: Phân tích các đặc điểm về mật độ collection checklist. The study variables includexương, hình ảnh X-Quang, MRI của người bệnh được information on the patients socio-demographicchẩn đoán xẹp thân đốt sống tại Bệnh viện Đa khoa characteristics, bone density (measured using T-Đức Giang từ năm 2015 đến 2018. Phương pháp: Sử Score), location of vertebra, classification, anddụng thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang. Chọn mẫu vertebral height and kyphosis angle. Results andtoàn bộ người bệnh được chẩn đoán xẹp thân đốt conclusion: The total of 173 patients (the mean agesống tại Bệnh viện Đức Giang trong thời gian thu thập was 70.2 and 77.8% of them were female) weresố liệu từ năm 2015 đến 2018. Tiến hành thu thập số included in the study. 195 collapsed vertebrae wereliệu sử dụng bảng kiểm thu thập số liệu dựa trên hồ detected. The mean T-Score was -3.36 ± 1.21. Thesơ bệnh án của người bệnh. Các nhóm biến số chính most common collapsed vertebrae were L1 (70được thu thập bao gồm các thông tin về đặc điểm vertebrae) and D12 (46 vertebrae). Most of thenhân khẩu – xã hội học của người bệnh, đặc điểm về vertebrae were wedge-shaped (149 vertebrae). Themật độ xương (đo lường sử dụng T-Score), vị trí, phân average height of the anterior wall, the middle wallloại, chiều cao đốt sống bị xẹp, góc xẹp thân đốt sống. and the posterior wall of the collapsed vertebra isKết quả và kết luận: Có 173 đối tượng (tuổi trung 19.41 ± 3.63, 22.89±3.65 and 27.48±3.29bình là 70,2 với 77,8% là nữ giới) được đưa vào trong millimeters, respectively. The average reduction innghiên cứu, với 195 đốt sống bị xẹp được phát hiện. height of collapsed vertebrae compared with adjacentTrung bình T-Score của nhóm đối tượng nghiên cứu là healthy vertebrae was 30.1%. Most of the collapsed-3,36 ± 1,21. Vị trí đốt sống bị xẹp phổ biến nhất là L1 vertebrae were classified as mild and moderatevà D12. Phần lớn đốt sống bị xẹp hình chêm. Chiều fracture (according to the Genant classification),cao trung bình tường trước, tường giữa và tường sau accounting for 42% and 41% of collapsed vertebrae,đốt sống bị xẹp lần lượt là 19,41mm, 22,89mm và respectively. Research provides useful information to27,48mm. Tỷ lệ giảm chiều cao đốt sống bị xẹp so với support doctors in the process of diagnosis andđốt lành liền kề trung bình là 30,1%. Phần lớn các đốt treatment vertebral compression fracture.sống xẹp nhẹ và trung bình (theo phân loại Genant), Keywords: vertebral body compression fracture,chiếm lần lượt 42% và 41% số đốt sống bị xẹp. bone density, vertebral hight, kyphosis angleNghiên cứu cung cấp các thông tin hữu ích hỗ trợ chocác bác sĩ trong quá trình chẩn đoán và đi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm về mật độ xương, hình ảnh X-quang, MRI của người bệnh được chẩn đoán xẹp thân đốt sống tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang từ năm 2015 đến năm 2018 vietnam medical journal n02 - JUNE - 2022 ĐẶC ĐIỂM VỀ MẬT ĐỘ XƯƠNG, HÌNH ẢNH X-QUANG, MRI CỦA NGƯỜI BỆNH ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN XẸP THÂN ĐỐT SỐNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỨC GIANG TỪ NĂM 2015 ĐẾN NĂM 2018 Trần Trung Kiên1, Nguyễn Tiến Bình2, Đặng Hoàng Anh2TÓM TẮT data collection period from 2015 to 2018. The data was colleced from patient records using a data 58 Mục tiêu: Phân tích các đặc điểm về mật độ collection checklist. The study variables includexương, hình ảnh X-Quang, MRI của người bệnh được information on the patients socio-demographicchẩn đoán xẹp thân đốt sống tại Bệnh viện Đa khoa characteristics, bone density (measured using T-Đức Giang từ năm 2015 đến 2018. Phương pháp: Sử Score), location of vertebra, classification, anddụng thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang. Chọn mẫu vertebral height and kyphosis angle. Results andtoàn bộ người bệnh được chẩn đoán xẹp thân đốt conclusion: The total of 173 patients (the mean agesống tại Bệnh viện Đức Giang trong thời gian thu thập was 70.2 and 77.8% of them were female) weresố liệu từ năm 2015 đến 2018. Tiến hành thu thập số included in the study. 195 collapsed vertebrae wereliệu sử dụng bảng kiểm thu thập số liệu dựa trên hồ detected. The mean T-Score was -3.36 ± 1.21. Thesơ bệnh án của người bệnh. Các nhóm biến số chính most common collapsed vertebrae were L1 (70được thu thập bao gồm các thông tin về đặc điểm vertebrae) and D12 (46 vertebrae). Most of thenhân khẩu – xã hội học của người bệnh, đặc điểm về vertebrae were wedge-shaped (149 vertebrae). Themật độ xương (đo lường sử dụng T-Score), vị trí, phân average height of the anterior wall, the middle wallloại, chiều cao đốt sống bị xẹp, góc xẹp thân đốt sống. and the posterior wall of the collapsed vertebra isKết quả và kết luận: Có 173 đối tượng (tuổi trung 19.41 ± 3.63, 22.89±3.65 and 27.48±3.29bình là 70,2 với 77,8% là nữ giới) được đưa vào trong millimeters, respectively. The average reduction innghiên cứu, với 195 đốt sống bị xẹp được phát hiện. height of collapsed vertebrae compared with adjacentTrung bình T-Score của nhóm đối tượng nghiên cứu là healthy vertebrae was 30.1%. Most of the collapsed-3,36 ± 1,21. Vị trí đốt sống bị xẹp phổ biến nhất là L1 vertebrae were classified as mild and moderatevà D12. Phần lớn đốt sống bị xẹp hình chêm. Chiều fracture (according to the Genant classification),cao trung bình tường trước, tường giữa và tường sau accounting for 42% and 41% of collapsed vertebrae,đốt sống bị xẹp lần lượt là 19,41mm, 22,89mm và respectively. Research provides useful information to27,48mm. Tỷ lệ giảm chiều cao đốt sống bị xẹp so với support doctors in the process of diagnosis andđốt lành liền kề trung bình là 30,1%. Phần lớn các đốt treatment vertebral compression fracture.sống xẹp nhẹ và trung bình (theo phân loại Genant), Keywords: vertebral body compression fracture,chiếm lần lượt 42% và 41% số đốt sống bị xẹp. bone density, vertebral hight, kyphosis angleNghiên cứu cung cấp các thông tin hữu ích hỗ trợ chocác bác sĩ trong quá trình chẩn đoán và đi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Xẹp thân đốt sống Mật độ xương Chiều cao đốt sống Góc xẹp thân đốt sốngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
13 trang 206 0 0
-
5 trang 205 0 0
-
8 trang 205 0 0
-
9 trang 200 0 0