Danh mục

Đặc điểm vi khuẩn gây bệnh và tình hình kháng kháng sinh ở bệnh nhân lớn tuổi viêm phổi liên quan thở máy tại khoa hồi sức cấp cứu

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 411.58 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu này được tiến hành nhằm xác định tác nhân gây viêm phổi liên quan thở máy, mối liên quan của nó với các đặc điểm lâm sàng và sự đề kháng kháng sinh. Nghiên cứu thực hiện từ tháng 1/2006 đến 9/2008, có 104 bệnh nhân viêm phổi liên quan thở máy trong tổng số 198 bệnh nhân thở máy nằm điều trị tại bệnh viện Thống Nhất trên 48 giờ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm vi khuẩn gây bệnh và tình hình kháng kháng sinh ở bệnh nhân lớn tuổi viêm phổi liên quan thở máy tại khoa hồi sức cấp cứu Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012 Nghiên cứu Y học ĐẶC ĐIỂM VI KHUẨN GÂY BỆNH VÀ TÌNH HÌNH KHÁNG KHÁNG SINH Ở BỆNH NHÂN LỚN TUỔI VIÊM PHỔI LIÊN QUAN THỞ MÁY TẠI KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU Lê Bảo Huy*, Lê Đức Thắng** TÓM TẮT Mục tiêu: Chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm xác định tác nhân gây viêm phổi liên quan thở máy, mối liên quan của nó với các đặc điểm lâm sàng và sự đề kháng kháng sinh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Từ tháng 1/2006 đến 9/2008, có 104 bệnh nhân viêm phổi liên quan thở máy trong tổng số 198 bệnh nhân thở máy nằm điều trị tại khoa Hồi sức cấp cứu bệnh viện Thống Nhất trên 48 giờ. Kết quả: Tác nhân gây bệnh chủ yếu là vi khuẩn gram (-) 86.8% (P. aeruginosa 38,1%, Klebsiella spp 22,8%, Acinetobacter spp 18,5%); S. aureus 13,2%. Theo thứ tự tác nhân, thời gian thở máy lần lượt là 18,57/ 13,8/ 14,82/ 19,66 ngày; thời gian nằm SSĐB: 35,64/ 22,95/ 28,97/ 33,48 ngày; tử vong: 50%/28,6%/31%/26,2%. Các yếu tố dự đoán nhiễm P.aeruginosa là sử dụng kháng sinh không thích hợp (OR 4,76; 95%CI 1,53-14,84; p < 0,01); khởi phát muộn (OR 3,58; 95%CI 1,14-11,28; p < 0,01) và với Acinetobacter spp. là sử dụng kháng sinh không thích hợp (OR 3,46; 95%CI 0,96-12,45; p < 0,01). Cephalosporine và Fluoroquinolones bị đề kháng trên 90% với tất cả các chủng vi khuẩn gây bệnh. Theo thứ tự vi khuẩn gây bệnh: P.aeruginosa, Klebsiella spp, Acinetobacter spp. Imipenem bị đề kháng lần lượt là 75%/53,5%/88,6% và Amikacin 93,1%/41,2%/94,3%. S.aureus còn nhạy cảm 100% với Vancomycin. Kết luận: Tác nhân gây bệnh hang đầu là vi khuẩn gram âm theo thứ tự: P.aeruginosa, Klebsiella spp, Acinetobacter spp. Vi khuẩn đã đề kháng cao với tất cả các kháng sinh kể cả Imipenem và Amikacin. Vancomycin còn nhạy 100% với S.aureus. Từ khóa: viêm phổi liên quan thở máy, sử dụng kháng sinh không thích hợp. ABSTRACT VENTILATOR ASSOCIATED PNEUMONIA: THE CHARACTERISTICS OF AGENTS AND ANTIBIOTIC RESISTANCE ON THE ELDERLY PATIENTS AT ICU OF THONG NHAT HOSPITAL Le Bao Huy, Le Duc Thang * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 1 - 2012: 241 - 249 Objective: We conducted this study to determine agents of VAP, their relations to clinical characteristics and antibiotic resistance on the ventilated elderly patients were admited to ICU at Thong Nhat hospital from 2006 to 2008. Method: Observational cohort. Results: The gram negative agents are 86,8% (P.aeruginosa 38.1%, Klebsiella spp 22.8%; Acinetobacter spp 18.5%); S.aureus 13.2%. Mechanical ventilation time: 18.57/13.8/14.82/19.66 days; ICU stay: 35.64/22.95/28.97/33.48 days; mortality: 50%/28.6%/31%/26.2%, respectively. Pronogsis factors of P.aeruginosa: inappropriate emperic antibiotic (OR 4.76, 95% CI 1.53-14.84, p < 0.01), late-onset * Khoa Hồi sức tích cực & chống độc BV. Thống Nhất TP. Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: ThS.BS. Lê Bảo Huy Chuyên Đề Nội Khoa II ĐT: 0903886555 Email: huylebao2005@yahoo.com.vn 241 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012 (OR 3.58, 95%CI 1.14-11.28, p < 0.01), and of Acinetobacter spp: inappropriate emperic antibiotic(OR 3.46; 95%CI 0.96-12.45; p < 0.01). Cephalosporine and Fluoroquinolones are resisted over 90%, Imipenem 75%/53.5%/88.6% and Amikacin 93.1%/41.2%/94.3%, respectively. S.aureus is still susceptible 100% to Vancomycin. Conclusion: 86.8% major agent is gram negative (P.aeruginosa, Klebsiella spp, Acinetobacter spp). P.aeruginosa prolongs ventilation, ICU stay, increases mortality. Most of agents resisted all kinds of antibiotics including imipenem and amikacin. Key words: ventilator associated pneumonia (VAP), antibiotic resistance, elderly patient. ĐẶT VẤN ĐỀ - Sau thở máy 48 giờ xuất hiện: Viêm phổi có liên quan đến thở máy (VAP) đứng đầu trong nhóm viêm phổi bệnh viện tại khoa SSĐB, chiếm tần suất 8-28% các bệnh nhân thở máy. Việc điều trị rất tốt kém nhưng hiệu quả không cao, tỷ lệ tử vong có thể đến 76%. Tác nhân gây bệnh thay đổi tùy theo số lượng bệnh nhân nằm tại mỗi khoa phòng, thời gian nằm viện, điều trị kháng sinh trước đó. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về VAP nhưng tại Việt Nam nghiên cứu đầy đủ về vấn đề này còn rất ít, nhất là ở bệnh nhân lớn tuổi. Sự đề kháng kháng sinh gia tăng, hiệu quả điều trị chưa cao, đặt ra những thách thức trong thực hành lâm sàng tại khoa Hồi sức cấp cứu với gần 100% bệnh nhân lớn tuổi phải hỗ trợ hô hấp dài ngày. Nghiên cứu được đặt ra với các mục tiêu: + Sốt. 1- Đặc điểm tác nhân gây bệnh của viêm phổi có liên quan thở máy. 2- Đánh giá tình hình đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây viêm phổi có liên quan thở máy. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu Bệnh nhân vào điều trị tại khoa Hồi sức cấp cứu bệnh viện Thống Nhất từ 1/20067/2008, được chẩn đoán viêm phổi có liên quan thở máy theo tiêu chuẩn: + Tăng tiết đàm mủ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: