![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đặc điểm vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết và thực trạng đề kháng kháng sinh trên bệnh nhân ung thư tại khoa Hồi sức cấp cứu - Bệnh viện K
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.03 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi khuẩn của bệnh nhân ung thư bị nhiễm khuẩn huyết. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang trên 32 bệnh nhân được chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết tại khoa Hồi sức cấp cứu – Bệnh viện K từ tháng 3/2022 đến tháng 11/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết và thực trạng đề kháng kháng sinh trên bệnh nhân ung thư tại khoa Hồi sức cấp cứu - Bệnh viện K vietnam medical journal n02 - MAY - 2024 ĐẶC ĐIỂM VI KHUẨN GÂY NHIỄM KHUẨN HUYẾT VÀ THỰC TRẠNG ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ TẠI KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU - BỆNH VIỆN K Nguyễn Tiến Đức1, Nguyễn Anh Tuân1, Nguyễn Thu Phương2TÓM TẮT sensitive to the carbapenem group at 81.8 - 90.9%, 50% of K.pneumoniae isolates are resistant to 2 Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận carbapenems. Conclusion: The main entry route forlâm sàng và căn nguyên vi khuẩn của bệnh nhân ung bacteria is the digestive tract, hepatobiliary system,thư bị nhiễm khuẩn huyết. Đối tượng và phương and mostly hospital infections. E.Coli and K.pneumoniapháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang trên 32 are the two most common bacteria, which are alsobệnh nhân được chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết tại sensitive to the carbapenem group.khoa Hồi sức cấp cứu – Bệnh viện K từ tháng 3/2022đến tháng 11/2022. Kết quả: Tuổi trung bình là 52,13 I. ĐẶT VẤN ĐỀ± 18,34, tỉ lệ nam/ nữ là 1/1,1, tỉ lệ nhiễm trùng bệnhviện là 68,7%. Vi khuẩn xâm nhập qua đường vào tiêu Nhiễm khuẩn huyết (NKH) là một bệnhhóa, gan mật chiếm 31,3%. Sốt (>38,5oC) 84,4%; nhiễm khuẩn toàn thân nặng gặp ở mọi quốc gianhịp tim nhanh (> 90 lần/phút) 78,1%; tụt huyết áp trên thế giới, đặc biệt ở các nước nhiệt đới, trong34,4%; Bạch cầu tăng (> 12G/l) 62,5%; hạ bạch cầu đó có Việt Nam. Theo thống kê của Tổ chức Y tế(38.5oC) 84.4%; tachycardia (> 90 beats/minute) trong đó có NKH. Bệnh nhân ung thư là đối78.1%; hypotension 34.4%; Increased white blood tượng bệnh nhân có hệ miễn dịch suy giảm, cócells (> 12G/l) 62.5%; leukopenia ( TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 538 - th¸ng 5 - sè 2 - 2024bệnh nhân này. với đặc điểm của bệnh nhân ung thư nói chung là những bệnh nhân từ 40 tuổi trở lên. Tuổi caoII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU là yếu tố làm tăng nguy cơ mắc các bệnh lý mạn 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 32 bệnh nhân tính khác nhau như ung thư, tim mạch, đái tháođược chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết điều trị tại đường… đồng thời với hệ miễn dịch suy yếu, suykhoa Hồi sức cấp cứu – Bệnh viện K từ tháng dinh dưỡng làm bệnh nhân dễ mắc nhiễm khuẩn3/2022 đến 11/2022. bệnh viện, đặc biệt là NKH. Trong số các bệnh - Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân thỏa nhân NKH có 53,1% bệnh nhân nữ, 46,9% bệnhmãn các điều kiện sau: nhân nam. Tỉ lệ bệnh nhân nữ cao hơn tuy nhiên + Bệnh nhân ung thư, được chẩn đoán NKH, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Kết quảthời gian điều trị trong thời gian nghiên cứu. này tương tự với nghiên cứu của Trần Văn Sĩ + Có ít nhất 1 trong các tiêu chuẩn sau: trên 108 bệnh nhân NKH tại bệnh viện đa khoa Tiêu chuẩn 1: NKH do vi sinh vật gây bệnh: Kiên Giang (tỉ lệ nữ/nam = 1/0,93)[5]. Người bệnh có kết quả cấy máu dương tính Bảng 1. Ổ nhiễm khuẩn ban đầuvới ≥ 1 tác nhân gây bệnh. Số lượng Tỷ lệ Tiêu chuẩn 2: NKH do vi sinh vật sinh dưỡng: Đường vào (n=32) (%) Người bệnh > 12 tháng tuổi: có ≥ 2 lần Da, niêm mạc 2 6,3cấy máu dương tính với cùng loại vi sinh vật sinh Hô hấp 4 12,5dưỡng VÀ có ít nhất 1 trong các dấu hiệu sau: Tiêu hóa, gan mật 10 31,3 Sốt > 38oC Tiết niệu 6 18,8 Hạ huyết áp (HA tâm thu < 90 mmHg) Không rõ đường vào 10 31,3 Người bệnh ≤ 12 tháng tuổi: có ≥ 2 lần Đường vào vi khuẩn hay gặp nhất là đườngcấy máu dương tính với cùng loại vi sinh vật sinh tiêu hoá, gan mật 31,3%, sau đó là đường tiếtdưỡng VÀ có ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết và thực trạng đề kháng kháng sinh trên bệnh nhân ung thư tại khoa Hồi sức cấp cứu - Bệnh viện K vietnam medical journal n02 - MAY - 2024 ĐẶC ĐIỂM VI KHUẨN GÂY NHIỄM KHUẨN HUYẾT VÀ THỰC TRẠNG ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ TẠI KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU - BỆNH VIỆN K Nguyễn Tiến Đức1, Nguyễn Anh Tuân1, Nguyễn Thu Phương2TÓM TẮT sensitive to the carbapenem group at 81.8 - 90.9%, 50% of K.pneumoniae isolates are resistant to 2 Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận carbapenems. Conclusion: The main entry route forlâm sàng và căn nguyên vi khuẩn của bệnh nhân ung bacteria is the digestive tract, hepatobiliary system,thư bị nhiễm khuẩn huyết. Đối tượng và phương and mostly hospital infections. E.Coli and K.pneumoniapháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang trên 32 are the two most common bacteria, which are alsobệnh nhân được chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết tại sensitive to the carbapenem group.khoa Hồi sức cấp cứu – Bệnh viện K từ tháng 3/2022đến tháng 11/2022. Kết quả: Tuổi trung bình là 52,13 I. ĐẶT VẤN ĐỀ± 18,34, tỉ lệ nam/ nữ là 1/1,1, tỉ lệ nhiễm trùng bệnhviện là 68,7%. Vi khuẩn xâm nhập qua đường vào tiêu Nhiễm khuẩn huyết (NKH) là một bệnhhóa, gan mật chiếm 31,3%. Sốt (>38,5oC) 84,4%; nhiễm khuẩn toàn thân nặng gặp ở mọi quốc gianhịp tim nhanh (> 90 lần/phút) 78,1%; tụt huyết áp trên thế giới, đặc biệt ở các nước nhiệt đới, trong34,4%; Bạch cầu tăng (> 12G/l) 62,5%; hạ bạch cầu đó có Việt Nam. Theo thống kê của Tổ chức Y tế(38.5oC) 84.4%; tachycardia (> 90 beats/minute) trong đó có NKH. Bệnh nhân ung thư là đối78.1%; hypotension 34.4%; Increased white blood tượng bệnh nhân có hệ miễn dịch suy giảm, cócells (> 12G/l) 62.5%; leukopenia ( TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 538 - th¸ng 5 - sè 2 - 2024bệnh nhân này. với đặc điểm của bệnh nhân ung thư nói chung là những bệnh nhân từ 40 tuổi trở lên. Tuổi caoII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU là yếu tố làm tăng nguy cơ mắc các bệnh lý mạn 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 32 bệnh nhân tính khác nhau như ung thư, tim mạch, đái tháođược chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết điều trị tại đường… đồng thời với hệ miễn dịch suy yếu, suykhoa Hồi sức cấp cứu – Bệnh viện K từ tháng dinh dưỡng làm bệnh nhân dễ mắc nhiễm khuẩn3/2022 đến 11/2022. bệnh viện, đặc biệt là NKH. Trong số các bệnh - Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân thỏa nhân NKH có 53,1% bệnh nhân nữ, 46,9% bệnhmãn các điều kiện sau: nhân nam. Tỉ lệ bệnh nhân nữ cao hơn tuy nhiên + Bệnh nhân ung thư, được chẩn đoán NKH, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Kết quảthời gian điều trị trong thời gian nghiên cứu. này tương tự với nghiên cứu của Trần Văn Sĩ + Có ít nhất 1 trong các tiêu chuẩn sau: trên 108 bệnh nhân NKH tại bệnh viện đa khoa Tiêu chuẩn 1: NKH do vi sinh vật gây bệnh: Kiên Giang (tỉ lệ nữ/nam = 1/0,93)[5]. Người bệnh có kết quả cấy máu dương tính Bảng 1. Ổ nhiễm khuẩn ban đầuvới ≥ 1 tác nhân gây bệnh. Số lượng Tỷ lệ Tiêu chuẩn 2: NKH do vi sinh vật sinh dưỡng: Đường vào (n=32) (%) Người bệnh > 12 tháng tuổi: có ≥ 2 lần Da, niêm mạc 2 6,3cấy máu dương tính với cùng loại vi sinh vật sinh Hô hấp 4 12,5dưỡng VÀ có ít nhất 1 trong các dấu hiệu sau: Tiêu hóa, gan mật 10 31,3 Sốt > 38oC Tiết niệu 6 18,8 Hạ huyết áp (HA tâm thu < 90 mmHg) Không rõ đường vào 10 31,3 Người bệnh ≤ 12 tháng tuổi: có ≥ 2 lần Đường vào vi khuẩn hay gặp nhất là đườngcấy máu dương tính với cùng loại vi sinh vật sinh tiêu hoá, gan mật 31,3%, sau đó là đường tiếtdưỡng VÀ có ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Căn nguyên vi khuẩn Nhiễm khuẩn huyết Chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết Nhiễm khuẩn phổi Nhiễm khuẩn vết mổTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 315 0 0
-
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 261 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 248 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 234 0 0 -
13 trang 216 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
8 trang 213 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 212 0 0