Danh mục

Đặc điểm vi khuẩn học và kết quả điều trị viêm phúc mạc ở bệnh nhân lọc màng bụng tại Bệnh viện Thống Nhất

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 533.18 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày việc tìm hiểu về đặc điểm vi khuẩn học ở bệnh nhân lọc màng bụng có viêm phúc mạc; Đánh giá kết quả điều trị viêm phúc mạc ở bệnh nhân lọc màng bụng trong 05 năm (2019-2023) tại Bệnh viện Thống Nhất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm vi khuẩn học và kết quả điều trị viêm phúc mạc ở bệnh nhân lọc màng bụng tại Bệnh viện Thống Nhất HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HUNA 2024 – HỘI TIẾT NIỆU-THẬN HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẶC ĐIỂM VI KHUẨN HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHÚC MẠC Ở BỆNH NHÂN LỌC MÀNG BỤNG TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT Trịnh Thị Kim Chi1, Nguyễn Thị Vinh1, Nguyễn Thị Kim Thoa1, Nguyễn Bách1TÓM TẮT 12 Kết luận: Tác nhân thường gặp nhất là Mục tiêu: Tìm hiểu về đặc điểm vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa và Staphylococcushọc ở bệnh nhân LMB có viêm phúc mạc; Đánh aureus. Tỷ lệ đáp ứng điều trị đạt 72,27%.giá kết quả điều trị VPM ở bệnh nhân LMB trong Từ khóa: lọc màng bụng, viêm phúc mạc,05 năm (2019-2023) tại Bệnh viện Thống Nhất. kháng sinh Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Đối tượng: 54 BN LMB điều trị tại Khoa SUMMARYThận – Lọc máu. BV Thống Nhất có VPM từ BACTERIOLOGICAL01/01/2019 đến 30/12/2023. Tiêu chuẩn chọn CHARACTERISTICS AND RESULTSbệnh: LMB ≥ 3 tháng và tuân thủ điều trị. Tiêu OF PERITONITIS TREATMENT INchuẩn loại trừ: VPM sau mổ, do nguyên nhân PERITONEAL DIALYSIS PATIENTSkhác và hồ sơ không đủ dữ liệu. AT THONG NHAT HOSPITAL Phương pháp nghiên cứu: Mô tả, đoàn hệ, Objective (1). Identifying the bacteriologicalhồi cứu. characteristics of peritonitis in peritoneal dialysis Kết quả: Tuổi 58,69±14,33, nam giới patients; (2). Evaluating the results of peritonitis59,20%, đái tháo đường 27%, tự thay dịch 50%, treatment in peritoneal dialysis patients over 5thời gian LMB 34,13±25,96 tháng. Tỷ lệ vi sinh years (2019-2023) at Thong Nhat Hospital.phân lập được trong dịch LMB theo thự tự Subjectives and methodsthường gặp là Pseudomonas aeruginosa Subjectives: 54 PD patients treated at Thong(18,81%); Staphylococcus aureus (16,83%). Tỷ Nhat Hospital, had peritonitis from January 1,lệ cấy âm tính 30,69%. Tỷ lệ đáp ứng kháng sinh 2019 to December 30, 2023. Inclusion criteria:kinh nghiệm 49,50%. Tỷ lệ đáp ứng, tiếp tục PD ≥ 3 months and compliance with treatment.LMB 72,27%. Tỷ lệ thất bại phải rút bỏ catheter Exclusion criteria: Postoperative peritonitis, duechuyển sang thận nhân tạo 24,75%. to other causes and insufficient data in records. Methods: Cohort, retrospective Result: Age of PD patient was 58.69±14.33, 59.20% male, diabetes mellitus 27%, self1 Khoa Nội Thận – Lọc máu, Bệnh Viện Thống performed PD by patients was 50%, PD durationNhất was 34.13±25.96. The proportion ofChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Bách microorganisms isolated in LMB fluid in order ofĐT: 0918209808 frequency is Pseudomonas aeruginosa (18.81%);Email: nguyenbach69@gmail.com Staphylococcus aureus (16.83%). NegativeNgày nhận bài: 30/01/2024 culture rate was 30.69%. Empirical antibioticNgày phản biện khoa học: 29/03/2024 response rate was 49.50%. Response rate wasNgày duyệt bài: 05/04/ 72.27%.92 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Conclusions: Studying 54 patients with a Chúng tôi thu thập số liệu tất cả các BNtotal of 101 peritonitis episodes in 5 years (2019- LMB có biến chứng VPM về thời gian LMB,2023), we concluded that the most common tác nhân gây VPM, kháng sinh kinh nghiệm,agents were Pseudomonas aeruginosa and đáp ứng kháng sinh kinh nghiệm và kết quảStaphylococcus aureus. The response rate was điều trị với mục tiêu (1). Tìm hiểu về đặc72.27%. điểm vi khuẩn học của viêm phúc mạc ở Keywords: peritoneal dialysis, peritonitis, bệnh nhân lọc màng bụng; (2). Đánh giá kếtantibiotics quả điều trị viêm phúc mạc ở bệnh nhân lọc màng bụng trong 05 năm (2019-2023) tạiI. ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh viện Thống Nhất. Đặc điểm về tác nhân gây bệnh, đề khángkháng sinh thay đổi theo thời gian, khác nhau II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUở các trung tâm lọc màng bụng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: