Danh mục

Đặc điểm vi khuẩn trong bệnh viêm quanh răng phá huỷ thế toàn bộ

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 431.88 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bệnh quanh răng là bệnh nhiễm khuẩn do sự tích tụ vi khuẩn (VK) ở mảng bám dưới lợi. Viêm quanh răng (VQR) phá huỷ (aggressive periodontitis) là bệnh phá huỷ tổ chức quanh răng (QR), gây mất bám dính và tiêu xương ổ răng nhanh, ít tương ứng với tình trạng viêm tại chỗ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm vi khuẩn trong bệnh viêm quanh răng phá huỷ thế toàn bộ TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 510 - THÁNG 1 - SỐ 1 - 2022 1984, 2012. day-old unfertilized oocytes after ICSI. J. Mamm.3. Lan N. T. T., Mai Công Minh Tâm, Trương Thị Ova Res, Vol. 32 (3), 2015. Thanh Bình (2011). Hoạt hóa noãn bằng 5. T. Ebner, P. Oppelt, M. Wo¨ber (2014). calcium ionophore sau tiêm tinh trùng vào bào Treatment with Calci ionophore improves embryo tương noãn. Thời sự y học, 11/2011 - Số 66. development and outcome in cases with previous4. Masahiro Sakurai (2015). Effect of artificial developmental problems: a prospective multicenter oocyte activation by calcium ionophore on one- study. Human Reproduction, Vol.30, No.1 pp. 97 – 102, 2015. ĐẶC ĐIỂM VI KHUẨN TRONG BỆNH VIÊM QUANH RĂNG PHÁ HUỶ THẾ TOÀN BỘ Nguyễn Ngọc Anh1, Mai Đình Hưng2, Nguyễn Thị Hồng Minh3TÓM TẮT periodontal tissue, causing clinical attachment of loss and rapid alveolar bone loss, less corresponding to 25 Bệnh quanh răng là bệnh nhiễm khuẩn do sự tích local inflammation. The disease is common in healthytụ vi khuẩn (VK) ở mảng bám dưới lợi. Viêm quanh young people with a low incidence. Periodontal tissuesrăng (VQR) phá huỷ (aggressive periodontitis) là bệnh has many causes, including some specific pathogenicphá huỷ tổ chức quanh răng (QR), gây mất bám dính bacteria such as Aggregatibactervà tiêu xương ổ răng nhanh, ít tương ứng với tình actynomycestemcomytan, porphymonas gingivalis,trạng viêm tại chỗ. Bệnh thường gặp ở người trẻ tuổi parvimonas micra.... Identification of some bacteriakhoẻ mạnh với tỷ lệ mắc bệnh thấp.1,2 Tổn thương tổ causing periodontal disease that Generalizedchức QR có nhiều nguyên nhân gây nên trong đó có aggressive periodontitis in a group of patients aged 20một số VK đặc trưng gây bệnh như Aggregatibacter - 45 years, determined by anaerobic bacterial cultureactynomycestemcomytan, porphymonas gingivalis, and polymeraase chain reaction (PCR) techniques. Allparvimonas micra,.... Xác định một số VK gây bệnh 35 patients were diagnosed with GeneralizedVQR phá huỷ thể toàn bộ ở 35 bệnh nhân được chẩn aggressive periodontitis and were sampled forđoán là có VQR phá huỷ thể toàn bộ, độ tuổi từ 15 - subgingival plaque that was detected by anaerobic45 tuổi, được lấy mẫu mảng bám dưới lợi. VK được culture and PCR techniques to identify somephát hiện bằng kỹ thuật nuôi cấy VK kỵ khí và kỹ thuật pathogenic bacteria. The percentage of bacteriasinh học phân tử (PCR) để định danh một số VK gây identified after performing anaerobic culture, Realtimebệnh. Tỷ lệ các VK được định danh bằng kỹ thuật nuôi polymeraase chain reaction technique:cấy kỵ khí và sinh học phân tử (PCR): Aggregatibacter Aggregatibacter actinomycetemcomitans 11,3%,actinomycetemcomitans 11,4%, Porphymonas Porphymonas gingivalis 0%, F.nucleatum 0%,gingivalis 0%, Fushobacterium nucleatum 0%, Tannerella forsythia 5,7%, Parvimonas micra 11,4%,Tannerella forsythia 5,7%, Parvimonas micra 11,4%, Veillonella parvula 45,7%, Campylobacter showaeVeillonella parvula 45,7%, Campylobacter showae 5,7%, Prevotella intermedia 22,9%, Trenponema5,7%, Prevotella intermedia 22,9%, Trenponema ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: