Danh mục

Đặc điểm vi sinh và tình hình đề kháng kháng sinh của các chủng vi sinh vật trong bệnh viêm thận bể thận sinh khí

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 740.75 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Viêm thận bể thận sinh khí (VTBTSK) là bệnh lí hiếm gặp, cấp tính, đe dọa tính mạng của bệnh nhân. Các vi khuẩn gram âm đường ruột như Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae là các tác nhân gây bệnh thường gặp. Bài viết trình bày mô tả đặc điểm vi sinh và tình hình đề kháng kháng sinh của các chủng vi sinh vật trong bệnh viêm thận bể thận sinh khí (VTBTSK).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm vi sinh và tình hình đề kháng kháng sinh của các chủng vi sinh vật trong bệnh viêm thận bể thận sinh khí vietnam medical journal n01B - APRIL - 2023 ĐẶC ĐIỂM VI SINH VÀ TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA CÁC CHỦNG VI SINH VẬT TRONG BỆNH VIÊM THẬN BỂ THẬN SINH KHÍ Vũ Đức Huy1, Ngô Xuân Thái1,2, Thái Minh Sâm1,2, Nguyễn Thành Tuân2 TÓM TẮT antibiotics guided by individual’s medical state as well as the patterns of local antibiotic resistance plays an 17 Đặt vấn đề: Viêm thận bể thận sinh khí important role in order to reduce mortality rate. (VTBTSK) là bệnh lí hiếm gặp, cấp tính, đe doạ tính Objective: To describe microbiological profile and mạng của bệnh nhân. Các vi khuẩn gram âm đường analyze patterns of antimicrobial resistance of ruột như Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae là pathogens in emphysematous pyelonephritis (EPN). các tác nhân gây bệnh thường gặp. Tại thời điểm Methods: A retrospective descriptive case series nhập viện, khi chưa có kết quả kháng sinh đồ, việc study was performed at Cho Ray hospital from January chọn lựa kháng sinh theo kinh nghiệm, phù hợp với 2011 to December 2019. Results: Of 176 cases of đặc điểm của từng bệnh nhân và tình trạng đề kháng EPN reported, the pathogens isolated rate in urine, kháng sinh tại địa phương là quan trọng và cần thiết blood, and pus cultures were 40.9%, 23.5%, and góp phần làm giảm tỉ lệ tử vong của bệnh. Mục tiêu: 66.2%, respectively. E. coli is the most common Mô tả đặc điểm vi sinh và tình hình đề kháng kháng organism isolated (83.3%), followed by K. sinh của các chủng vi sinh vật trong bệnh viêm thận pneumoniae (9.9%) and Enterococcus faecalis (1.5%). bể thận sinh khí (VTBTSK). Đối tượng và phương There were 2 cases of EPN caused by Candida. pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu mô tả hàng Extended spectrum β-lactamase (ESBL) producing loạt trường hợp VTBTSK tại bệnh viện Chợ Rẫy từ bacteria accounted for 57.5% of EPN cases. The tháng 1/2011 đến tháng 12/2019. Kết quả: Có 176 sensitivity rate of E.coli and K. pneumoniae Less than TH VTBTSK được ghi nhận. Tỉ lệ cấy dương tính trong 30% of E. coli, and 40 - 60% of K. pneumoniae were các mẫu cấy nước tiểu, máu và mủ lần lượt là 40,9%; sensitive to quinolone and third-generation and fourth- 23,5% và 66,2%. E. coli là tác nhân thường gặp nhất generation cephalosporins. The carbapenems are the trong bệnh VTBTSK (83,3%), tiếp theo là K. antibiotic drugs with high efficiency (>90%). pneumoniae (9,9%) và Enterococcus faecalis (1,5%). Conclusion: E.coli and K. pneumoniae were the most Có 2 TH VTBTSK do nấm Candida được ghi nhận. common causative agents. Antibiotic resistance is a Trong các mẫu cấy dương tính, tỉ lệ nhạy cảm với concerning issue. Clinicians should pay more attention kháng sinh nhóm quinolone và các cephalosporin thế to the use of antibiotics according to the correct hệ 3 - 4 dưới 30% đối với E. coli và từ 40 - 60% đối regimen in order to prolong the duration of the với K. pneumoniae. Nhóm carbapenem là kháng sinh antibiotics' effectiveness and avoid increasing the còn đạt hiệu quả cao (trên 90%). Tỉ lệ vi khuẩn tiết incidence of drugs resistance. men β-lactamase phổ rộng (ESBL) là 57,5%. Kết ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: