Đặc điểm xét nghiệm mô bệnh học của bệnh nhân ung thư đại trực tràng đến khám tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 246.46 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đặc điểm xét nghiệm mô bệnh học của bệnh nhân ung thư đại trực tràng đến khám tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội được nghiên cứu với mục tiêu mô tả đặc điểm xét nghiệm mô bệnh học của bệnh nhân ung thư đại trực tràng đến khám tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm xét nghiệm mô bệnh học của bệnh nhân ung thư đại trực tràng đến khám tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội vietnam medical journal n01 - MAY - 2022dẫn tinh. 485-489. 6. Tüttelmann, F., et al., Clinical experience withTÀI LIỆU THAM KHẢO azoospermia: aetiology and chances for1. Jungwirth, A., et al., Guidelines on Male infertility. spermatozoa detection upon biopsy. International European Association of Urolog, 2013. 10: p. 14-16. journal of andrology, 2011. 34(4pt1): p. 291-298.2. Melmed, S., et al., Williams Textbook of 7. Buckett, W. and D. Lewis-Jones, Fructose Endocrinology E-Book. 2015: Elsevier Health Sciences. concentrations in seminal plasma from men with3. Huang, I.-S., W.J. Huang, and A.T. Lin, nonobstructive azoospermia. Archives of Distinguishing non-obstructive azoospermia from andrology, 2002. 48(1): p. 23-27. obstructive azoospermia in Taiwanese patients by 8. Gonzales, G.F., Function of seminal vesicles and hormone profile and testis size. Journal of the their role on male fertility. Asian journal of Chinese Medical Association, 2018. 81(6): p. 531-535. Andrology, 2001. 3(4): p. 251-258.4. Zhao, J., et al., Zinc levels in seminal plasma and 9. Kumar, R., et al., Contribution of investigations their correlation with male infertility: a systematic to the diagnosis of bilateral vas aplasia. ANZ review and meta-analysis. Scientific reports, 2016. journal of surgery, 2005. 75(9): p. 807-809. 6 (1): p. 1-10. 10. Menkveld, R., Clinical significance of the low5. Abdul-Rasheed, O.F., The relationship between normal sperm morphology value as proposed in seminal plasma zinc levels and high molecular the fifth edition of the WHO Laboratory Manual for weight zinc binding protein and sperm motility in the Examination and Processing of Human Semen. Iraqi infertile men. Saudi Med J, 2009. 30(4): p. Asian journal of andrology, 2010. 12(1): p. 47. ĐẶC ĐIỂM XÉT NGHIỆM MÔ BỆNH HỌC CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Phạm Văn Hùng*, Nguyễn Thị Kiều*TÓM TẮT Hanoi Medical University Hospital in 2020. The research team used a cross-sectional descriptive 79 Nghiên cứu với mục tiêu mô tả đặc điểm xét method on 115 patients performed histopathologicalnghiệm mô bệnh học của bệnh nhân ung thư đại trực examination, with the specimen being colorectaltràng đến khám tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm cancer and histological examination results as2020. Nhóm nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả colorectal carcinoma at the Department of Pathology -cắt ngang trên 115 bệnh nhân làm xét nghiệm giải Hanoi Medical University Hospital in the period fromphẫu bệnh, có tiêu bản là ung thư đại trực tràng và May January 2020 to December 2020. The studykết quả xét nghiệm mô bệnh học là ung thư biểu mô results showed that the most common tumor site wasđại trực tràng tại khoa Giải phẫu bệnh - Bệnh viện Đại the rectum (56.5%), followed by the sigmoid colon,học Y Hà Nội trong thời gian từ tháng 1/2020 đến 27%. Meet all lesions on the macroscopic level, intháng 12/2020. Kết quả nghiên cứu cho thấy vị trí khối which warts and ulcers are the two most commonu gặp nhiều nhất là trực tràng (56,5%), tiếp theo là types, accounting for 82.6%. Normal adenocarcinomađại tràng sigma, 27%. Gặp mọi tổn thương trên đại accounts for the highest rate of 90.4%. 94.8%thể trong đó thể sùi và thể loét là 2 thể gặp nhiều histology is moderately differentiated.nhất, chiếm 82,6%. Ung thư biểu mô tuyến thông ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm xét nghiệm mô bệnh học của bệnh nhân ung thư đại trực tràng đến khám tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội vietnam medical journal n01 - MAY - 2022dẫn tinh. 485-489. 6. Tüttelmann, F., et al., Clinical experience withTÀI LIỆU THAM KHẢO azoospermia: aetiology and chances for1. Jungwirth, A., et al., Guidelines on Male infertility. spermatozoa detection upon biopsy. International European Association of Urolog, 2013. 10: p. 14-16. journal of andrology, 2011. 34(4pt1): p. 291-298.2. Melmed, S., et al., Williams Textbook of 7. Buckett, W. and D. Lewis-Jones, Fructose Endocrinology E-Book. 2015: Elsevier Health Sciences. concentrations in seminal plasma from men with3. Huang, I.-S., W.J. Huang, and A.T. Lin, nonobstructive azoospermia. Archives of Distinguishing non-obstructive azoospermia from andrology, 2002. 48(1): p. 23-27. obstructive azoospermia in Taiwanese patients by 8. Gonzales, G.F., Function of seminal vesicles and hormone profile and testis size. Journal of the their role on male fertility. Asian journal of Chinese Medical Association, 2018. 81(6): p. 531-535. Andrology, 2001. 3(4): p. 251-258.4. Zhao, J., et al., Zinc levels in seminal plasma and 9. Kumar, R., et al., Contribution of investigations their correlation with male infertility: a systematic to the diagnosis of bilateral vas aplasia. ANZ review and meta-analysis. Scientific reports, 2016. journal of surgery, 2005. 75(9): p. 807-809. 6 (1): p. 1-10. 10. Menkveld, R., Clinical significance of the low5. Abdul-Rasheed, O.F., The relationship between normal sperm morphology value as proposed in seminal plasma zinc levels and high molecular the fifth edition of the WHO Laboratory Manual for weight zinc binding protein and sperm motility in the Examination and Processing of Human Semen. Iraqi infertile men. Saudi Med J, 2009. 30(4): p. Asian journal of andrology, 2010. 12(1): p. 47. ĐẶC ĐIỂM XÉT NGHIỆM MÔ BỆNH HỌC CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Phạm Văn Hùng*, Nguyễn Thị Kiều*TÓM TẮT Hanoi Medical University Hospital in 2020. The research team used a cross-sectional descriptive 79 Nghiên cứu với mục tiêu mô tả đặc điểm xét method on 115 patients performed histopathologicalnghiệm mô bệnh học của bệnh nhân ung thư đại trực examination, with the specimen being colorectaltràng đến khám tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm cancer and histological examination results as2020. Nhóm nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả colorectal carcinoma at the Department of Pathology -cắt ngang trên 115 bệnh nhân làm xét nghiệm giải Hanoi Medical University Hospital in the period fromphẫu bệnh, có tiêu bản là ung thư đại trực tràng và May January 2020 to December 2020. The studykết quả xét nghiệm mô bệnh học là ung thư biểu mô results showed that the most common tumor site wasđại trực tràng tại khoa Giải phẫu bệnh - Bệnh viện Đại the rectum (56.5%), followed by the sigmoid colon,học Y Hà Nội trong thời gian từ tháng 1/2020 đến 27%. Meet all lesions on the macroscopic level, intháng 12/2020. Kết quả nghiên cứu cho thấy vị trí khối which warts and ulcers are the two most commonu gặp nhiều nhất là trực tràng (56,5%), tiếp theo là types, accounting for 82.6%. Normal adenocarcinomađại tràng sigma, 27%. Gặp mọi tổn thương trên đại accounts for the highest rate of 90.4%. 94.8%thể trong đó thể sùi và thể loét là 2 thể gặp nhiều histology is moderately differentiated.nhất, chiếm 82,6%. Ung thư biểu mô tuyến thông ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư đại trực tràng Mô bệnh học Ung thư biểu mô tuyến Kỹ thuật làm sạch mô mỡGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
9 trang 178 0 0