Danh mục

Đặc điểm xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch mạn tính nhập tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 7/2009 đến 6/2010

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 398.68 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu của đề tài nghiên cứu nhằm xác định các đặc điểm dịch tễ học, tiền căn, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị của bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch mạn tính ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Đồng 1. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch mạn tính nhập tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 7/2009 đến 6/2010 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * 2011 ĐẶC ĐIỂM XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH MẠN TÍNH NHẬP TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 TỪ 7/2009 ĐẾN 6/2010 Nguyễn Thị Mộng Hồng*, Lữ Thị Minh Hiếu*, Đinh Anh Tuấn*, Lâm Thị Mỹ* TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu: Xác định các đặc điểm dịch tễ học, tiền căn, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị của bệnh Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch mạn tính ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Đồng 1. Phương pháp – Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả. Kết quả: Tỉ lệ bệnh Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch mạn tính là 22,6%. Về dịch tễ học: thường ở trẻ >5 tuổi, tuổi trung bình là 7,3 tuổi, tỉ lệ nữ giới/ nam giới là 3,6/1, 77,3% trường hợp cư trú tại các tỉnh. Về lâm sàng: đa số xuất huyết nhẹ 63,6%, biến chứng lâm sàng do thuốc corticoid khá cao bao gồm vẻ mặt Cushing chiếm tỉ lệ 27,3%, tăng cân 31,8%, cao huyết áp 6,8%. Về xét nghiệm: số lượng tiểu cầu trung bình là 31.800/mm3, lượng Hemoglobin trung bình là 11,85 g/dl, số lượng bạch cầu trung bình là11.840/mm3, tỉ lệ Helicobacter pylori dương tính cao 40,6%. Về thời gian điều trị corticoid trung bình là 12,2 tháng. So sánh xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch mạn tính và cấp tính cho thấy Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch mạn tính thường gặp ở trẻ lớn, nữ giới, lâm sàng thường biểu hiện xuất huyết nhẹ và số lượng tiểu cầu trung bình cao hơn so với Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch cấp tính. Kết luận: Tỉ lệ Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch mạn tính ở trẻ em là 22,6%, thường gặp ở trẻ lớn >5 tuổi, tỉ lệ nữ giới là 68,2%; đa số xuất huyết nhẹ 63,6%, biến chứng do corticoid khá cao, tỉ lệ Helicobacter pylori dương tính 40,6%. Từ khoá: Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch mạn tính ở trẻ em, Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch. ABSTRACT CHARACTERISTICS OF CHILDREN CHRONIC IMMUNE THROMBOCYTOPENIC PURPURA AT CHILDREN’S HOSPITAL 1 FROM 7/2009 TO 6/2010 Nguyen Thi Mong Hong, Lu Thi Minh Hieu, Dinh Anh Tuan, Lam Thi My * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 3 - 2011: 38 - 44 Objective: To determine the epidemiological, clinical, laboratory and treatment characteristics of children chronic immune thrombocytopenic purpura at Children’s hospital 1. Method: Cross - sectional study. Result: The rate of children chronic immune thrombocytopenic purpura was 22.6%. For epidemiological factors, the main findings were as follows: the mean age was about 7.3 years, the female/male ratio was 3.6/1, 90% patients from the other provinces. Clinical symptoms showed the rate of minor hemorrhagic was 63.6%, the sideeffects by corticoid including Cushing (27.3%), over weight (31.8%), high blood pressure (6.8%). Laboratory results showed that the average platelet was 31.800/mm3, the average Hemoglobin was 11.85 g/dl, the average white blood cell was 11.840/mm3, the rate of Helicobacter pylori-positive was 40.6%. The average time of treatment by corticoid was 12.2 months. Comparing chronic immune thrombocytopenic purpura and acute immune thrombocytopenic purpura shows chronic immune thrombocytopenic purpura was usually at older age, * Khoa Sốt xuất huyết Bệnh viện Nhi Đồng 1 Tác giả liên lạc: BS Nguyễn Thị Mộng Hồng, nguyenmonghong@yahoo.com 38 ĐT: 0909494783 Email: Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV Nhi Đồng 1 - Năm 2011 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * 2011 Nghiên cứu Y học female, minor hemorrhagic and the average platelet being higher than acute immune thrombocytopenic purpura. Conclusion: The rate of children chronic immune thrombocytopenic purpura was 22.6%. It appears majorly for children being older than 5 years old, the female rate was 68.2%, the minor hemorrhagic rate was 63.6%, the side- effects by corticoid was high, the rates of Helicobacter pylori-positive was 40.6%. Key words: children chronic immune thrombocytopenic purpura, immune thrombocytopenic purpura. ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (XHGTCMD) là bệnh do tự kháng thể chống lại protein trên màng tiểu cầu làm phá huỷ tiểu cầu ở hệ võng nội mô gây giảm tiểu cầu trong máu ngoại vi. XHGTCMD mạn tính là tình trạng XHGTCMD diễn tiến >6 tháng với tiểu cầu giảm liên tục 5 tuổi Tuổi nhập viện Giới Nữ Nam Tỉnh Nơi cư trú Thành phố Tiền căn nhiễm siêu vi Tiền căn suyễn Tiền căn dị ứng Tiền căn gia đình Suy dinh dưỡng Số ca (n=44) Tỉ lệ (%) Trung bình ± ĐLC 18 40,9 26 59,1 7,3 ± 3,02 30 68,2 14 31,8 34 77,3 10 22,7 2 4,6 0 0,0 1 2,3 0 0 3 6,9 Bảng 3: Đặc điểm lâm sàng XHGTCMD mạn tính Đặc điểm Tự nhiên Khởi phát xuất huyết Va chạm Nhẹ Mức độ xuất Trung bình huyết Nặng Thiếu máu Gan to Lách to Hạch to Vẻ mặt Cushing Tăng cân Cao huyết áp Số ca (n=44) 39 5 28 14 2 2 3 0 0 12 14 3 Tỉ lệ (%) 88,6 11,4 63,6 31,8 4,6 4,6 6,9 0,0 0,0 27,3 31,8 6,9 Bảng 4: Đặc điểm xét nghiệm XHGTCMD mạn tính Đặc điểm Tiểu cầu(/mm3) Hemoglobin (g/dl) Bạc ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: