Danh mục

ĐẠI CƯƠNG BASEDOW

Số trang: 21      Loại file: pdf      Dung lượng: 184.45 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Định nghĩa: Basedow là một bệnh nội tiết nặng, trong đó tình trạng bệnh lý nổi bật là tổ chức tuyến giáp tăng sinh phì đại lan tỏa đồng thời tiết quá nhiều hormon giáp trạng so với nhu cầu cơ thể dẫn tới nhiễm độc nội sinh hormon giáp các cơ quan trong cơ thể.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẠI CƯƠNG BASEDOW BASEDOWI - ĐẠI CƯƠNG:1- Định nghĩa:Basedow là một bệnh nội tiết nặng, trong đó t ình trạng bệnh lý nổi bật là tổ chứctuyến giáp tăng sinh phì đại lan tỏa đồng thời tiết quá nhiều hormon giáp trạng sovới nhu cầu cơ thể dẫn tới nhiễm độc nội sinh hormon giáp các cơ quan trong cơthể.2 – Giải phẫu:3 – Căn nguyên:- Chấn thương tinh thần.- Nhiễm khuẩn: Có thể gặp bệnh sau các viêm nhiễm cấp tính đường hô hấp, viêmmũi xuất tiết, viêm họng, cúm, bạch hầu, tinh hồng nhiệt.- Cơ địa di truyền: những cơ thể mang kháng nguyên HLA – A2, HLA – B8, HLA– B17, HLA – BW46.- Một số yếu tố khác:. Uống quá dài một số thuốc như Iod, Amiodaron... Nhiều trường hợp nguyên nhân chưa rõ ràng.4 - Cơ chế bệnh sinh:+ Thuyết RL điều chỉnh TK nội tiết của trục dưới đồi – tuyến yên – tuyến giáp:Các yếu tố căn nguyên tác động làm rối loạn điều chỉnh tiết TRH của vùng dướiđồi, chất này kích thích vùng thùy trước tuyến yên tăng tiết TSH ( thyreostimulating hormone), TSH sẽ kích thích làm cho tuyến giáp tăng sinh và cườngchức năng.Thuyết này giải thích được nhiều rối loạn bệnh lý của bệnh Basedow nh ưng khônggiải thích được vì sao khi cắt bỏ tuyến yên, TSH giảm nhưng bệnh Basedow vẫnphát triển.+ Thuyết tự miễn dịch:- Trong bệnh Basedow người ta phát hiện thấy có nhiều tự kháng thể kháng lạituyến giáp, các kháng thể này có tác dụng kích thích làm tuyến giáp to ra và cườngchức năng.- Thuyết này chưa giải thích được các trường hợp có nhiều tự kháng thể khángtuyến giáp mà không bị Basedow và ngược lại, có trường hợp bị Basedow màkhông có tự kháng thể kháng giáp.5 - Giải phẫu bệnh:+ Đại thể:Tuyến giỏp to lan tỏa vừa phải, đối xứng, căng mọng, xung huyết. Mật độ mềm,mặt cắt đồng nhất (thuần nhất) mầu hồng đỏ như thịt.+ Vi thể:- Các nang tuyến tăng sản, biểu mô trụ cao, nhiều hàng tế bào, có chỗ tạo thànhnhú.- Cỏc tuyến chứa ớt chất keo loóng, nhiều lỗ hỳt.- Mô đệm có nhiều mạch máu xung huyết và có xâm nhập nhiều lympho thànhđám.II – TRIỆU CHỨNG:1 – Lâm sàng:1.1 - Cơ năng:+ Thời gian, hoàn cảnh xuất hiện.+ T/C đầu tiên:- Cổ có khối bất thường- Rung tay, tính tình thay đổi- Hồi hộp đánh trống ngực.- Ăn nhiều, gầy sút cân nhanh,- Nóng bức, khó chịu, thay đổi tính tình- Lông tóc móng dễ rụng, dễ nứt gãy.- Mắt lồi.1.2- Thực thể:+ Tuyến giáp:- Bướu giáp to lan tỏa 2 thùy ( thùy phải > thùy trái), bướu lồi hẳn ra khỏi vòng cổ,chiếm một diện tích rộng trước cổ, xác định được kích thước.- Di động theo nhịp nuốt- Sờ không có nhân, mật độ, kích thước, ranh giới, không đau.- Sờ có rung mưu.- Nghe có tiếng thổi liên tục ( do máu đến nuôi nhiều -> mạch hẹp tương đối)- Tiếng rít khí quản khi có chèn ép khí quản.+ Tim mạch:- Mạch nhanh thường xuyên ( cả bình thường lẫn xúc động).- Diện đục của tim to, nhất là bên trái, tiếng tim vang mạnh, có thể nge thấy tiếngthổi tâm thu ở mỏm tim.- Nếu bệnh diễn biến đã lâu thì có thể có suy tim.+ Mắt lồi:Có thể xuất hiện trước hoặc sau khi điều trị, có thể lồi một bên hoặc 2 bên.- DH Graefe: khi bệnh nhân nhìn xuống ta vẫn thấy một vệt trắng của củng mạcchỗ giữa bờ mống mắt và bờ mi trên ( do cơ nâng mi trên tăng trương lực nênkhông di động theo nhịp vận động xoay của nhãn cầu trong động tác nhìn xuống).- DH Mobius: giảm khả năng hội tụ hai nh ãn cầu khi bệnh nhân tập trung nhìn vàomột vật đưa từ xa vào gần gốc mũi ( do các cơ vận nhãn bị tăng trương lực).- DH Dalrymple: khe mắt mở rộng khác thường do tăng trương lực của cơ nângmi.-> Tam chứng Basedow: Tuyến giáp to lan tỏa, mạch nhanh th ường xuyên, mắtlồi.+ Ngoài ra còn biểu hiện ở một số cơ quan khác như:- Tiêu hoá: đau bụng, đi lỏng, buồn nôn, tổn thương gan.- Sinh dục: Rối loạn kinh nguyệt, sẩy thai, teo tuyến vú, giảm ham muốn t ình dục.- Tuyến thượng thận: có thể có biểu hiện thiểu năng tuyến thượng thận; mệt mỏi,vô lực, xạm da, HA thấp…1.3 – Tiền sử:+ Bản thân : - Chấn thương tinh thần.- Nhiễm khuẩn: hen, viêm mũi, viêm họng, cúm, bạch hầu,..+ Gia đình: có ai mắc bệnh tương tự ?+ Nơi sống có ai mắc bệnh tương tự ?2 – Cận lâm sàng:2.1- Khám xét bằng X quang:+ Soi và chụp X quang thường hoặc có uống cản quang thực quản: thường chụpvùng cổ thẳng và nghiêng. Có thể xác định được khí quản và thực quản bị chèn éphoặc đẩy lệch vị trí, hình canxi hoá trong các khối bệnh lý (bướu giáp, u mạchmáu)...+ Chụp X quang đường rò ở vùng cổ: bơm thuốc cản quang vào đường rò (thườngdùng các thuốc cản quang dầu) rồi chụp X quang vùng cổ ở các tư thế thích hợp.Có thể xác định được hình thái, tính chất, tương quan giải phẫu… của các đườngrò khác nhau ở vùng cổ.+ Chụp X quang có bơm khí vùng tuyến giáp: thường dùng oxy hoặc CO2 bơmvào vùng dưới các cơ trước tuyến giáp, sau đó chụp X quang thường hoặc cắt lớpvùng cổ thẳng và nghiêng. Có thể xác định được kích thước, hình dáng, ranh giớicủa tuyến giáp, những di lệch của khí quản và thực quản do bị bướu giáp chèn đẩy.+ Chụp bạch mạch tuyến giáp gián tiếp: dùng thuốc cản quang dầu bơm vào nhumô tuyến giáp, sau đó chất cản quang được hấp thu vào hệ bạch mạch của toàn bộtuyến giáp. Tiến hành chụp X quang vùng cổ thẳng và nghiêng. Có thể xác địnhđược hình thể, kích thước, liên quan giải phẫu của tuyến giáp. Sau 24 - 48 giờ, khichất cản quang đi tới các hạch bạch huyết vùng cổ và trung thất thì có thể chụp Xquang để xác định được tình trạng của hệ thống các hạch đó.+ Chụp động mạch vùng cổ: có thể luồn catheter đưa thuốc cản quang vào để chụpđộng mạch cảnh gốc, chụp động mạch tuyến giáp chọn lọc, chụp động mạch tuyếncận giáp chọn lọc... nhằm chẩn đoán các bệnh lý nh ư: phồng động mạch cảnh,thông động-tĩnh mạch cảnh, một số bệnh lý của tuyến giáp và cận giáp.2. 2. Ghi xạ hình:Thường tiến hành ghi xạ hình tuyến giáp để chẩn đoán các bệnh lý tại tuyến ...

Tài liệu được xem nhiều: