ĐẠI CƯƠNG HỞ VAN HAI LÁ (Mitralvalve regurgitation)
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 134.02 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Định nghĩa: Hở van hai lá là tình trạng van đóng không kín trong thì tâm thu, làm cho một lượng máu phụt ngược trở lại từ thất trái lên nhĩ trái trong thì tâm thu. Tỷ lệ gặp từ 5-24% trong tổng số các bệnh lý tim-mạch.1.2. Nguyên nhân: Khi có tổn thương bất kỳ một bộ phận nào của tim như: vòng van, lá van, dây chằng, cột cơ, cơ tim đều có thể gây hở van hai lá. - Thấp tim vẫn là nguyên nhân hàng đầu gây hở lỗ van hai lá.- Một số bệnh...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẠI CƯƠNG HỞ VAN HAI LÁ (Mitralvalve regurgitation) HỞ VAN HAI LÁ (Mitralvalve regurgitation) 1. ĐẠI CƯƠNG. 1.1. Định nghĩa: Hở van hai lá là tình trạng van đóng không kín trong thì tâm thu, làm chomột lượng máu phụt ngược trở lại từ thất trái lên nhĩ trái trong thì tâm thu. Tỷ lệgặp từ 5-24% trong tổng số các bệnh lý tim-mạch. 1.2. Nguyên nhân: Khi có tổn thương bất kỳ một bộ phận nào của tim như: vòng van, lá van, dâychằng, cột cơ, cơ tim đều có thể gây hở van hai lá. - Thấp tim vẫn là nguyên nhân hàng đầu gây hở lỗ van hai lá. - Một số bệnh rối loạn cấu trúc van: sa van hai lá, viêm màng trong timnhiễm khuẩn bán cấp (Osler), nhồi máu c ơ tim (NMCT), thi ếu máu cơ tim cụcbộ. - Bệnh cơ tim thể giãn, bệnh cơ tim phì đại, tăng huyết áp. - Luput ban đỏ hệ thống. - Xơ cứng bì. - Thoái hóa van, vôi hóa van hai lá. - Bệnh tim bẩm sinh: van hai lá hình dù. - Chấn thương van hai lá: rách lá van, thủng lá van, đứt dây chằng van 2 lá. 1.3. Giải phẫu bệnh: - Van hai lá có thể bị viêm dày, co rút ngắn lại, sù sì, vôi hóa; có khi cóthủng, rách van trong NMCT, Osler. - Dây chằng co rút ngắn lại, dính vào nhau thành một khối. - Nhĩ trái giãn, có một vùng nhĩ trái màu trắng ngà, xơ hóa do dòng máuphụt ngược trở lại từ thất trái lên nhĩ trái. - Thất trái phì đại, dần dần giãn ra do tăng gánh thất trái kéo dài. 2. SINH LÝ BỆNH. - Hở van hai lá: phụ thuộc vào kích thước lỗ hở và độ chênh áp lực nhĩ trái vàthất trái. Máu dội ngược từ thất trái lên nhĩ trái trong thì tâm thu nên gây ứ máunhĩ trái; ở thời kỳ tâm trương máu từ nhĩ trái xuống thất trái nhiều làm tăng thểtích thất trái cuối tâm trương. - Vì tăng thể tích cuối tâm trương thất trái nên thất trái giãn ra, dần dần gây suy timtrái, gây hở van hai lá nặng thêm. - Ứ máu nhĩ trái gây ứ máu ở tĩnh mạch phổi, mao mạch phổi, động mạch phổilàm cao áp động mạch phổi, nhưng triệu chứng này không nặng bằng trong bệnhhẹp lỗ van hai lá. 3. LÂM SÀNG. Triệu chứng lâm sàng có khi kín đáo, nếu hở van hai lá mức độ nhẹ. Triệuchứng rõ, suy tim diễn ra nặng và nhanh chóng nếu hở van hai lá mức độ nặng. 3.1. Triệu chứng cơ năng: - Bệnh nhân có thể mệt mỏi, hồi hộp trống ngực, khó thở khi gắng sức. - Ho về đêm. - Có cơn khó thở về đêm. - Có th ể có hen tim, ph ù phổi cấp nh ưng ít gặp hơn so với bệnh hẹp lỗvan hai lá. 3.2. Triệu chứng thực thể: - Mỏm tim đập mạnh và lệch sang trái. - Tĩnh mạch cổ nổi căng và đập nẩy. - Nghe tim là dấu hiệu lâm sàng quan trọng để chẩn đoán: . T1 mờ. . Tiếng thổi tâm thu chiếm toàn bộ thì tâm thu. Tiếng thổi có đặc điểm:thô ráp, lan ra nách hoặc sau lưng, cường độ thường mạnh có khi có rung miu tâmthu. . T2 đanh và tách đôi do cao áp động mạch phổi. . Có khi nghe được một tiếng rùng tâm trương nhẹ đi kèm trong hở vanhai lá mức độ nặng. Đó là do hẹp lỗ van hai lá cơ năng khi một thể tích máu lớn từnhĩ trái xuống thất trái trong thì tâm trương. 4. CẬN LÂM SÀNG. 4.1. Điện tim đồ: - Thường thấy dấu hiệu trục điện tim chuyển trái. - Sóng P biểu hiện của dày nhĩ trái: P rộng và hai đỉnh 0,12 s ở DII; P haipha, pha âm > pha dương ở V1 và V2. - Khi có tăng áp lực động mạch phổi thì có dấu hiệu dày thất phải, kết hợpthành dày 2 thất. 4.2. X quang tim-phổi: - Thấy hình ảnh nhĩ trái to và thất trái to. - Trên phim nghiêng trái thấy nhĩ trái to, chèn thực quản. - Trên phim thẳng: cung dưới trái giãn, chỉ số tim/lồng ngực > 50% khi cóphì đại thất trái. - Hình ảnh đường Kerley B do phù tổ chức kẽ. - Có thể thấy vôi hóa van hai lá, vôi hóa vòng van hai lá (khi chụp chếchtrước phải và nghiêng trái). 4.3. Siêu âm tim: Siêu âm tim giúp cho chẩn đoán xác định hở van hai lá là siêu âm tim 2D vàsiêu âm Doppler mầu. Siêu âm giúp đánh giá tình trạng lá van, vòng van, dâychằng, để chỉ định phẫu thuật, theo dõi trong và sau mổ van, đánh giá chức năngtim trước và sau phẫu thuật. - Đo được vận tốc dòng máu phụt ngược từ thất trái lên nh ĩ trái: khoảng 5 -6 m/s, kéo dài hết thì tâm thu. - Tính mức độ hở van 2 lá theo ph ương pháp tính tỷ lệ % của diện tích dònghở/diện tích nhĩ trái: . Hở nhẹ: 1/4 khi tỷ lệ là 20%. . Hở vừa: 2/4 khi tỷ lệ là 21- 40%. . Hở nặng: 3/4 khi tỷ lệ là > 40%. - Siêu âm tim còn đo được kích thước nhĩ trái, thất trái; th ường gặp giãnnhĩ trái và thất trái. - Có thể thấy tăng vận động thành thất trái, tăng phân suất tống máu (khi chưacó suy tim). - Siêu âm tim giúp chẩn đoán phân biệt hở lỗ van 2 lá với vôi h ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẠI CƯƠNG HỞ VAN HAI LÁ (Mitralvalve regurgitation) HỞ VAN HAI LÁ (Mitralvalve regurgitation) 1. ĐẠI CƯƠNG. 1.1. Định nghĩa: Hở van hai lá là tình trạng van đóng không kín trong thì tâm thu, làm chomột lượng máu phụt ngược trở lại từ thất trái lên nhĩ trái trong thì tâm thu. Tỷ lệgặp từ 5-24% trong tổng số các bệnh lý tim-mạch. 1.2. Nguyên nhân: Khi có tổn thương bất kỳ một bộ phận nào của tim như: vòng van, lá van, dâychằng, cột cơ, cơ tim đều có thể gây hở van hai lá. - Thấp tim vẫn là nguyên nhân hàng đầu gây hở lỗ van hai lá. - Một số bệnh rối loạn cấu trúc van: sa van hai lá, viêm màng trong timnhiễm khuẩn bán cấp (Osler), nhồi máu c ơ tim (NMCT), thi ếu máu cơ tim cụcbộ. - Bệnh cơ tim thể giãn, bệnh cơ tim phì đại, tăng huyết áp. - Luput ban đỏ hệ thống. - Xơ cứng bì. - Thoái hóa van, vôi hóa van hai lá. - Bệnh tim bẩm sinh: van hai lá hình dù. - Chấn thương van hai lá: rách lá van, thủng lá van, đứt dây chằng van 2 lá. 1.3. Giải phẫu bệnh: - Van hai lá có thể bị viêm dày, co rút ngắn lại, sù sì, vôi hóa; có khi cóthủng, rách van trong NMCT, Osler. - Dây chằng co rút ngắn lại, dính vào nhau thành một khối. - Nhĩ trái giãn, có một vùng nhĩ trái màu trắng ngà, xơ hóa do dòng máuphụt ngược trở lại từ thất trái lên nhĩ trái. - Thất trái phì đại, dần dần giãn ra do tăng gánh thất trái kéo dài. 2. SINH LÝ BỆNH. - Hở van hai lá: phụ thuộc vào kích thước lỗ hở và độ chênh áp lực nhĩ trái vàthất trái. Máu dội ngược từ thất trái lên nhĩ trái trong thì tâm thu nên gây ứ máunhĩ trái; ở thời kỳ tâm trương máu từ nhĩ trái xuống thất trái nhiều làm tăng thểtích thất trái cuối tâm trương. - Vì tăng thể tích cuối tâm trương thất trái nên thất trái giãn ra, dần dần gây suy timtrái, gây hở van hai lá nặng thêm. - Ứ máu nhĩ trái gây ứ máu ở tĩnh mạch phổi, mao mạch phổi, động mạch phổilàm cao áp động mạch phổi, nhưng triệu chứng này không nặng bằng trong bệnhhẹp lỗ van hai lá. 3. LÂM SÀNG. Triệu chứng lâm sàng có khi kín đáo, nếu hở van hai lá mức độ nhẹ. Triệuchứng rõ, suy tim diễn ra nặng và nhanh chóng nếu hở van hai lá mức độ nặng. 3.1. Triệu chứng cơ năng: - Bệnh nhân có thể mệt mỏi, hồi hộp trống ngực, khó thở khi gắng sức. - Ho về đêm. - Có cơn khó thở về đêm. - Có th ể có hen tim, ph ù phổi cấp nh ưng ít gặp hơn so với bệnh hẹp lỗvan hai lá. 3.2. Triệu chứng thực thể: - Mỏm tim đập mạnh và lệch sang trái. - Tĩnh mạch cổ nổi căng và đập nẩy. - Nghe tim là dấu hiệu lâm sàng quan trọng để chẩn đoán: . T1 mờ. . Tiếng thổi tâm thu chiếm toàn bộ thì tâm thu. Tiếng thổi có đặc điểm:thô ráp, lan ra nách hoặc sau lưng, cường độ thường mạnh có khi có rung miu tâmthu. . T2 đanh và tách đôi do cao áp động mạch phổi. . Có khi nghe được một tiếng rùng tâm trương nhẹ đi kèm trong hở vanhai lá mức độ nặng. Đó là do hẹp lỗ van hai lá cơ năng khi một thể tích máu lớn từnhĩ trái xuống thất trái trong thì tâm trương. 4. CẬN LÂM SÀNG. 4.1. Điện tim đồ: - Thường thấy dấu hiệu trục điện tim chuyển trái. - Sóng P biểu hiện của dày nhĩ trái: P rộng và hai đỉnh 0,12 s ở DII; P haipha, pha âm > pha dương ở V1 và V2. - Khi có tăng áp lực động mạch phổi thì có dấu hiệu dày thất phải, kết hợpthành dày 2 thất. 4.2. X quang tim-phổi: - Thấy hình ảnh nhĩ trái to và thất trái to. - Trên phim nghiêng trái thấy nhĩ trái to, chèn thực quản. - Trên phim thẳng: cung dưới trái giãn, chỉ số tim/lồng ngực > 50% khi cóphì đại thất trái. - Hình ảnh đường Kerley B do phù tổ chức kẽ. - Có thể thấy vôi hóa van hai lá, vôi hóa vòng van hai lá (khi chụp chếchtrước phải và nghiêng trái). 4.3. Siêu âm tim: Siêu âm tim giúp cho chẩn đoán xác định hở van hai lá là siêu âm tim 2D vàsiêu âm Doppler mầu. Siêu âm giúp đánh giá tình trạng lá van, vòng van, dâychằng, để chỉ định phẫu thuật, theo dõi trong và sau mổ van, đánh giá chức năngtim trước và sau phẫu thuật. - Đo được vận tốc dòng máu phụt ngược từ thất trái lên nh ĩ trái: khoảng 5 -6 m/s, kéo dài hết thì tâm thu. - Tính mức độ hở van 2 lá theo ph ương pháp tính tỷ lệ % của diện tích dònghở/diện tích nhĩ trái: . Hở nhẹ: 1/4 khi tỷ lệ là 20%. . Hở vừa: 2/4 khi tỷ lệ là 21- 40%. . Hở nặng: 3/4 khi tỷ lệ là > 40%. - Siêu âm tim còn đo được kích thước nhĩ trái, thất trái; th ường gặp giãnnhĩ trái và thất trái. - Có thể thấy tăng vận động thành thất trái, tăng phân suất tống máu (khi chưacó suy tim). - Siêu âm tim giúp chẩn đoán phân biệt hở lỗ van 2 lá với vôi h ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 165 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 164 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 155 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 151 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 122 0 0 -
40 trang 100 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 97 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 66 0 0