Danh mục

Đại cương lý thuyết về quản trị doanh nghiệp

Số trang: 25      Loại file: doc      Dung lượng: 1.19 MB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 6,000 VND Tải xuống file đầy đủ (25 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu tham khảo cho các bạn học chuyên ngành
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đại cương lý thuyết về quản trị doanh nghiệp1Quản trị dự án và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài I_2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ ******** BẢN BẢN THẢO LUẬN Môn học: Quản trị dự án và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài I Chương 2 : Đại cương về QTDN có vốn FDI Thực hiện: Nhóm 5 - Lớp KDQT 49B Hà nội, tháng 02 năm 2010 Nhóm 5_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B 2Quản trị dự án và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài I_2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN KHOA THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ ******** BIÊN BẢN THẢO LUẬNMôn học: Quản trị Doanh nghiệp và dự án có vốn FDIChương 2: Đại cương về QTDN có vốn FDINgười thực hiện: Nhóm 5- Lớp kinh doanh quốc tế 49BNgày họp: 24.02.2010Địa điểm: D206 Đại học Kinh tế quốc dânThành viên trong nhóm: 1. Nguyễn Thị Thu Thuỷ 2. Hoàng Thị Huyền Thanh 3. Đặng Thị Hương 4. Cù Thị Thu Phương 5. Trương Thị Phương Thuý 6. Phan Thị Hoài Tuyên 7. Đinh Thị HoànNhóm trưởng: Nguyễn Thị Thu ThuỷSố điện thoại: 0167.454.8938 Email: yenvythuy@gmail.comThư ký: Hoàng Thị Huyền ThanhNgười vắng mặt: 1 – Trương Thị Phương Thuý (Có phép) Nhóm 5_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B 3Quản trị dự án và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài I_2 PHẦN 1: TÓM TẮT CHƯƠNG 2 – ĐẠI CƯƠNG VỀ QTDN CÓ VỐN FDICÂU 1: Hiểu thế nào là QTDN? Trình bày các chức năng của QTDN và các lĩnh vực QTDN?TL QTDN Trước tiên, chúng ta sẽ đi tìm hiểu 1 số khái niệm cơ bản-+) Doanh nghiệp: Có nhiều cách tiếp cận khái niệm DN, theo cách tiếp cận mới DN là 1 t ổchức kinh tế được thành lập để thực hiện các hoạt động kinh doanh thông qua việc sản xuất,mua bán hàng hoá hoặc dịch vụ, nhằm thoả mãn nhu cầu của con người, xã hội và thông quacác hoạt động hữu ích đó để kiếm lời.+) Kinh doanh: là việc thực hiện 1 hoặc 1 số công đoạn trong quá trình s ản xuất (sản xuất,phân phối, trao đổi, tiêu dùng) hoặc cung cấp các dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích kiếmlời.+) Quản trị: Là 1 quá trình tác động 1 cách có tổ chức, có ý thức và có mục đích c ủa ch ủ th ểquản lý lên đối tượng quản lý nhằm hướng toàn bộ của toàn bộ tổ chức đi theo các mục tiêuquản lý đã được xác định trước. Từ đó có thể rút ra, QTDN là quá trình nghiên cứu vận dụng các quy luật, phạm trù kinh tế,-các chủ trương, đường lối chính sách về phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước để đề racác giải pháp về tổ chức, kinh tế, kỹ thuật, tâm sinh lý...nhằm tác động 1 cách có ý thức, cómục đích và có tổ chức, trước hết lên tập thể người lao động của doanh nghiệp và qua họ màtác động lên các yếu tổ vật chất khác của sản xuất, nhằm hướng hoạt động của DN phát triểntheo mục tiêu đã xác định trước. CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ Khái niệm: Các chức năng của QTDN là những hoạt động riêng biệt của lao động quản lý,-thể hiện phương hướng tác động của chủ thể quản lý lên các đối tượng quản lý trong t ừnglĩnh vực của quản trị trong DN. 2 trường phái phân loại được áp dụng phổ biến đến ngày naylà:+) H. Fayol: chia thành 5 chức năng cơ bản Chức năng dự kiến (kế hoạch hoá và hoạch định): là c/n đầu tiên và quan trọng nhất. Baogồm Hoạch định mục tiêu và phương án kinh doanh, dự kiến nhu cầu và khả năng đảm bào các Nhóm 5_Quản trị kinh doanh quốc tế 49B 4Quản trị dự án và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài I_2yếu tổ sản xuất, dự kiến phân bổ các yếu tố sản xuất để thực hiện mục tiêu, dự kiến các bấttrắc có thể xảy ra. Chức năng tổ chức: Trang bị tất cả những gì cần cho hoạt động của tổ chức gồm cả thiếtkế và điều chỉnh cơ cấu tổ chức quản lý. Chức năng lãnh đạo: Gồm có ra các quyết định và mệnh lệnh quản lý, quy ết đ ịnh ph ươnghướng và nhiệm vụ phát triển của doanh nghiệp, đôn đốc kiểm tra và điều chỉnh các phươnghướng và nhiệm vụ phát triển doanh nghiệp. Chức năng phối hợp: làm cho đồng điệu tất cả những hoạt động của doanh nghiệp, nhằmlàm cho DN hoạt động dễ dàng và hiệu quả. Chức năng kiểm tra, kiểm soát: duyệt lại xem tất cả có được tiến hành phù hợp vớichương trình đã định, với những mệnh lệnh đã ban bố và những nguyên lý đã thừa nhận.+) Giulick và L. Urwich: phát triển hệ thống của H.Fayol thành 7 chức năng quản trị viết tắt làPOSDCRBP  Planing Dự kiến kế hoạchO  Organizing Tổ chứcS  Staffing Nhân sựD  Directing Chỉ huyC  Coodinating Phối hợpR  Reporting Báo cáoB  Budgeting Ngân sách ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: