Danh mục

Đại cương mô học

Số trang: 82      Loại file: ppt      Dung lượng: 9.26 MB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 39,000 VND Tải xuống file đầy đủ (82 trang) 0
Xem trước 0 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mô học gồm- Tế bào học nghiên cứu về tế bào.Mô học đại cương gồm: Biểu mô, mô liên kết, máu, mô cơ, mô thần kinh. Mô học các cơ quan: nghiên cứu, cấu tạo vi thể, siêu vi của các cơ quan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đại cương mô họcChủ nhiệm Bộ môn: GS,TS TrươngĐình Kiệt, Phó Hiệu TrưởngPhó Chủ nhiệm Bộ môn:PGS. TS Phan Chiến Thắng, PhóHiệu TrưởngGiáo vụ Bộ môn:PGS.TS Nguyễn Trí DũngGiảng viên:ThS Trang Thị Ánh Tuyếtvà một số cán bộ công chức khác… MÔ HỌC (HISTOLOGY)I. Nhiệm vụ, nội dung, đối tượngcủa mô họcMô học là khoa học nghiên cứu sựphát triển,cấu tạo, sự hoạt động củatế bào, các mô, các cơ quan của cơthể người và động vật lành mạnh ởmức độ vi thể và siêu vi. Mô học gồm- Tế bào học nghiên cứu về tế bào.- Mô học đại cương gồm: Biểu mô, mô liên kết, máu, mô cơ, mô thần kinh.- Mô học các cơ quan: nghiên cứu, cấu tạo vi thể, siêu vi của các cơ quan. Mô học- Tìm hiểu vai trò chức năng của các cấu trúc.- Nghiên cứu những phản ứng của tế bào, mô, cơ quan đối với những tác động của môi trường.- Nghiên cứu, phát hiện những cấu trúc mới trong tế bào, mô, cơ quan.- Tìm hiểu sự hoạt động và ý nghĩa chức năng của chúng.- Nghiên cứu những qui luật phát triển và biệt hóa của tế bào và mô.- Tìm hiểu sự thích nghi, sự tái tạo sinh lý, sự tái tạo hồi phục của chúng dưới tác động của các yếu tố sinh học, vật lý học và hóa học. II. Học thuyết về các mô- Mô là một hệ thống: . Cấu tạo gồm tế bào và sản phẩm . Phân bổ theo một trật tự nghiêm ngặt . Hoạt động hài hòa với nhau- Tác động tương tác giữa các mô . Mô → cơ quan . Mô quan hệ chặt chẽ với nhau . Điều hòa nhờ hệ TK – nội tiết – miễn dịch- Sự tái tạo mô . Sinh lý . Hồi phục . Biệt hóa cao, tái tạo thấp- Tính biến đổi – thích nghi . Biến đổi theo thời gian . Biến đổi để thích nghi- Sự phát triển và biệt hóa . Phát triển từ ít đến nhiều . Đơn dạng → đa dạng . Đơn giản → phức tạp . Từ thấp → cao . Biệt hóa thành mô – cơ quan Tóm lại, mô học xác định mốiliên quan giữa các hiện tượng, hệthống hóa sắp xếp chúng vào trật tựqui định, xác định qui luật chung chocác hiện tượng.III. Mối quan hệ giữa mô học và các ngành Y sinh học. Có quan hệ mật thiết với nhiều môn học. Mô học và giải phẫu học Giải phẫu học nghiên cứu cấu tạo cơ thể bằng mắt thường, kính lúp, nhưng không xác định các thành phần cấu tạo vi thể siêu vi tạo nên cơ quan. Mô học và Sinh lý học Sinh lý học nghiên cứu hoạt độngchức năng của các cơ quan, các nhàsinh lý học có thể nêu đầy đủ chứcnăng của các cơ quan. Nếu không cókiến thức mô học về cơ quan đó thìkhông thể hiểu được vì sao cơ quannày thực hiện được chức năng này. Mọi cấu trúc trong cơ thể đềuphải gắn liền với những chức năngnhất định cho nên khi nghiên cứu môhọc bao giờ ta cũng đặt ra câu hỏi:cấu trúc đó có ý nghĩa gì, chức năngcủa chúng là gì. Chúng sẽ thay đổi nhưthế nào trong những điều kiện sinh lýkhác nhau của cơ thể. Quan hệ giữa mô học với Hóa họcvà Hóa sinh học, Hóa mô và hóa tế bàonghiên cứu khối lượng vị trí, sự phânbố các chất hóa học trong cấu trúc tếbào – mô – cơ quan và sự thay đổi cácchất đó trong quá trình hoạt động củatế bào, mô, cơ quan. Chính vì thế màchúng có sự quan hệ với nhau. Quan hệ với giải phẫu bệnh và sinhlý bệnhNếu không có những hiểu biết về cấutạo chức năng bình thường của tế bào,mô, cơ quan thì không thể hiểu hếtnhững thay đổi bệnh lý của tế bào. Quan hệ mô học và các môn LS- Mô học nghiên cứu cấu tạo hình thái của những tế bào máu, trên cơ sở những dấu hiệu hình thái ta xây dựng sơ đồ sự tạo máu, và cũng từ đó ta nghiên cứu các bệnh về máu, và từ sự phân tích tế bào máu dẫn đến chẩn đoán bệnh về máu.- Giải thích tạo sao một số cơ quan ta có thể cắt 1 phần mà cơ thể vẫn tồn tại.IV. Phương pháp, kỹ thuật NC – TB – Mô- Xét nghiệm tươi- Phương pháp làm tiêu bản mô: lấy mẫu mô → cố định mẫu → vùi mẫu mô → cắt mỏng mẫu mô → nhuộm tiêu bản → đọc tiêu bản.- Phương pháp hóa mô . Phản ứng màu . Tế bào quang kế, mô quang kế . Phóng xạ tự chụp . Men hóa mô . Miễn dịch hóa tế bào . Kỹ thuật lai tại chỗ ...

Tài liệu được xem nhiều: