ĐẠI CƯƠNG VỀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC
Số trang: 13
Loại file: doc
Dung lượng: 118.00 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kiến thức:- Khái niệm liên kết, các loại liên kết: liên kết ion, liên kết cộng hoá trị, các dạngliên kết yếu- Công thức Liuyt, sự cộng hưởng- Mô hình VSEPR và hình học phân tử2. Kĩ năng- Phân biệt các loại liên kết- Viết được công thức Liuyt, công thức cấu tạo của chất, ion.. tính điện tích, bậc liênkết- Dựa vào mô hình VSEPR mô tả được cấu trúc phân tử, dự đoán dạng hình học- Dựa vào sự tương tác yếu: liên kết hiđro, Vanđơ Van giải thích một số tính chất...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẠI CƯƠNG VỀ LIÊN KẾT HOÁ HỌCHóa học đại cương 1 Giảng viên: Ths Nguyễn VănQuang CHƯƠNG VIII: ĐẠI CƯƠNG VỀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC 5 ( 3 lí thuyết, 2 bài tập )Ngày soạn: 30/10/2010Ngày giảng: 6/12/2010 - 10/12/2010I. Mục tiêu bài giảngSau khi học xong chương này học sinh cần:1. Kiến thức: Khái niệm liên kết, các loại liên kết: liên kết ion, liên kết cộng hoá trị, các d ạng-liên kết yếu Công thức Liuyt, sự cộng hưởng- Mô hình VSEPR và hình học phân tử-2. Kĩ năng - Phân biệt các loại liên kết - Viết được công thức Liuyt, công thức cấu tạo của chất, ion.. tính điện tích, bậc liên kết - Dựa vào mô hình VSEPR mô tả được cấu trúc phân tử, dự đoán dạng hình học - Dựa vào sự tương tác yếu: liên kết hiđro, Vanđơ Van giải thích một số tính chất3. Thái độ - Thông qua sự phát triển của các thuyết về liên kết hoá học, người học th ấy được quy luật phát triển của nhận thức từ đơn giản đến phức tạp, thấy được sự phát triển các thuyết - Yêu thích môn hoá họcII. Chuẩn bị- GV: giáo án, giáo trình- SV: Tài liệu, vởIII. Phương pháp giảng dạy Phương pháp dạy học nêu vấn đề, phương pháp trực quan- Phương pháp đàm thoại gợi mở- Khoa Tự Nhiên – Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng NinhHóa học đại cương 1 Giảng viên: Ths Nguyễn VănQuang Phương pháp thuyết trình, kèm theo giải thích minh hoạ- Phương pháp luyện tập-IV. Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và SV Nội dung bài dạy Bài 1. LIÊN KẾT HÓA HỌC Hoạt động 1: Liên kết hoá học I. Liên kết hoá học - Liên kết hoá học là gì? - Là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành - Các loại liên kết hoá học? Cho ví phân tử hay tinh thể bền vững hơn dụ - Phân loại: + Liên kết cộng hoá trị: HCl + Liên kết cộng hoá trị + Liên kết ion: NaCl + Liên kết ion + Liên kết kim loại: Na, K.. + Liên kết kim loại + Liên kết hiđro: trong nước… + Liên kết hiđro, liên kết Vanđơvan… II. Quy tắc bát tử (octet) Hoạt động 2: Quy tắc bát tử - Nguyên tử của các nguyên tố có khuynh - Nội dung quy tắc bát tử? hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt - VD: sự hình thành liên kết trong được cấu hình e vững bền của các khí hiếm với 8 e ( hoặc 2 đối với He) ở lớp ngoài cùng NaCl - Quy tắc bát tử có thể giải thích một cách định Na : 1s2 2s22p63s1 11 tính sự hình thành các loại liên kết trong phân Cl : 1s22s22p63s23p5 17 tử đặc biệt là viết công thức cấu tạo trong các Na+ : 1s22s22p6 hợp chất thông thường Cl- : 1s22s22p63s23p6 Na+ và Cl- đều có cấu hình vững của khí hiếm (8 e ) III. Các đặc trưng của liên kết Na+ + Cl- => NaCl Hoạt động 3: Các đặc trưng của - Năng lượng liên kết: là năng lượng dùng để liên kết phá vỡ liên kết đó Khoa Tự Nhiên – Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng NinhHóa học đại cương 1 Giảng viên: Ths Nguyễn VănQuang - Các đặc trưng của liên kết hoá - Hình học phân tử : độ dài liên kết và góc liên học? kết ( xét ở phần mô hình phân tử) + Năng lượng liên kết + Hình học phân tử - Mối liên hệ giữa trị số năng lượng với mức độ bền vững của liên kết? - Dựa bảng hãy cho biết liên kết nào bèn vững nhất: C-H, O- H, N-N? Bài 2: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ, LIÊN KẾT ION I. Liên kết cộng hoá trị Hoạt động 1: Nghiên cứu liên kết 1. Thuyết Liuyxơ cộng hoá trị - Liên kết cộng hoá trị là liên kết được hình - Thế nào là liên kết cộng hoá trị? thành giữa các nguyên tử của các nguyên tố phi - Biểu diễn CTCT của Cl2, H2O, N2 kim, được thực hiện bởi các cặp e dùng chung Ví dụ : Cl2, H2O, N2 .. .. : Cl : Cl : .. .. - Các e có khả năng tham gia hình thành liên kết là e hoá trị - Đôi e tạo liên kết phải có spin đối song - Các cặp e còn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẠI CƯƠNG VỀ LIÊN KẾT HOÁ HỌCHóa học đại cương 1 Giảng viên: Ths Nguyễn VănQuang CHƯƠNG VIII: ĐẠI CƯƠNG VỀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC 5 ( 3 lí thuyết, 2 bài tập )Ngày soạn: 30/10/2010Ngày giảng: 6/12/2010 - 10/12/2010I. Mục tiêu bài giảngSau khi học xong chương này học sinh cần:1. Kiến thức: Khái niệm liên kết, các loại liên kết: liên kết ion, liên kết cộng hoá trị, các d ạng-liên kết yếu Công thức Liuyt, sự cộng hưởng- Mô hình VSEPR và hình học phân tử-2. Kĩ năng - Phân biệt các loại liên kết - Viết được công thức Liuyt, công thức cấu tạo của chất, ion.. tính điện tích, bậc liên kết - Dựa vào mô hình VSEPR mô tả được cấu trúc phân tử, dự đoán dạng hình học - Dựa vào sự tương tác yếu: liên kết hiđro, Vanđơ Van giải thích một số tính chất3. Thái độ - Thông qua sự phát triển của các thuyết về liên kết hoá học, người học th ấy được quy luật phát triển của nhận thức từ đơn giản đến phức tạp, thấy được sự phát triển các thuyết - Yêu thích môn hoá họcII. Chuẩn bị- GV: giáo án, giáo trình- SV: Tài liệu, vởIII. Phương pháp giảng dạy Phương pháp dạy học nêu vấn đề, phương pháp trực quan- Phương pháp đàm thoại gợi mở- Khoa Tự Nhiên – Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng NinhHóa học đại cương 1 Giảng viên: Ths Nguyễn VănQuang Phương pháp thuyết trình, kèm theo giải thích minh hoạ- Phương pháp luyện tập-IV. Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và SV Nội dung bài dạy Bài 1. LIÊN KẾT HÓA HỌC Hoạt động 1: Liên kết hoá học I. Liên kết hoá học - Liên kết hoá học là gì? - Là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành - Các loại liên kết hoá học? Cho ví phân tử hay tinh thể bền vững hơn dụ - Phân loại: + Liên kết cộng hoá trị: HCl + Liên kết cộng hoá trị + Liên kết ion: NaCl + Liên kết ion + Liên kết kim loại: Na, K.. + Liên kết kim loại + Liên kết hiđro: trong nước… + Liên kết hiđro, liên kết Vanđơvan… II. Quy tắc bát tử (octet) Hoạt động 2: Quy tắc bát tử - Nguyên tử của các nguyên tố có khuynh - Nội dung quy tắc bát tử? hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt - VD: sự hình thành liên kết trong được cấu hình e vững bền của các khí hiếm với 8 e ( hoặc 2 đối với He) ở lớp ngoài cùng NaCl - Quy tắc bát tử có thể giải thích một cách định Na : 1s2 2s22p63s1 11 tính sự hình thành các loại liên kết trong phân Cl : 1s22s22p63s23p5 17 tử đặc biệt là viết công thức cấu tạo trong các Na+ : 1s22s22p6 hợp chất thông thường Cl- : 1s22s22p63s23p6 Na+ và Cl- đều có cấu hình vững của khí hiếm (8 e ) III. Các đặc trưng của liên kết Na+ + Cl- => NaCl Hoạt động 3: Các đặc trưng của - Năng lượng liên kết: là năng lượng dùng để liên kết phá vỡ liên kết đó Khoa Tự Nhiên – Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng NinhHóa học đại cương 1 Giảng viên: Ths Nguyễn VănQuang - Các đặc trưng của liên kết hoá - Hình học phân tử : độ dài liên kết và góc liên học? kết ( xét ở phần mô hình phân tử) + Năng lượng liên kết + Hình học phân tử - Mối liên hệ giữa trị số năng lượng với mức độ bền vững của liên kết? - Dựa bảng hãy cho biết liên kết nào bèn vững nhất: C-H, O- H, N-N? Bài 2: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ, LIÊN KẾT ION I. Liên kết cộng hoá trị Hoạt động 1: Nghiên cứu liên kết 1. Thuyết Liuyxơ cộng hoá trị - Liên kết cộng hoá trị là liên kết được hình - Thế nào là liên kết cộng hoá trị? thành giữa các nguyên tử của các nguyên tố phi - Biểu diễn CTCT của Cl2, H2O, N2 kim, được thực hiện bởi các cặp e dùng chung Ví dụ : Cl2, H2O, N2 .. .. : Cl : Cl : .. .. - Các e có khả năng tham gia hình thành liên kết là e hoá trị - Đôi e tạo liên kết phải có spin đối song - Các cặp e còn ...
Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Hoá đại cương (Nghề: Khoan khai thác dầu khí - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
82 trang 56 0 0 -
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Hóa đại cương năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 trang 51 2 0 -
Báo cáo: Thực hành hóa đại cương - ĐH Tài nguyên và môi trường TP. HCM
15 trang 46 0 0 -
Từ điển Công nghệ hóa học Anh - Việt: Phần 1
246 trang 45 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 44 0 0 -
81 trang 38 0 0
-
13 trang 37 0 0
-
Bài giảng Hóa đại cương: Chương 1 - ĐH Nông Lâm TP.HCM
47 trang 36 0 0 -
Thực hành thí nghiệm Hoá đại cương: Phần 2
34 trang 35 0 0 -
Tìm hiểu về hóa đại cương (Dùng cho đào tạo bác sĩ đa khoa): Phần 1
107 trang 34 0 0