![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đại cương về Mô và Phôi : Phát triển của tôm he part 7
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 579.43 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
CÁC GIAI ĐOẠN ẤU TRÙNG (tt)Giai đoạn Mysis (tt)Ở giai đoạn Mysis, ấu trùng trở nên khỏe hơn, vì vậy việc ương nuôi không khó khăn như giai đoạn Zoea. Ấu trùng treo mình chúc đầu xuống dưới và có tập tính bơi lội dật lùi. Ấu trùng hoạt động ở tầng giữa và tầng đáy. Thời gian biến thái của ấu trùng Mysis từ 3 - 5 ngày, phụ thuộc vào nhiệt độ nước và thức ăn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đại cương về Mô và Phôi : Phát triển của tôm he part 7CAÙC GIAI ÑOAÏN AÁU TRUØNG (tt) Giai đoạn Mysis (tt)Mysis 2 (M2): Mầm chân bụng xuất hiện nhưng chỉ có 1 đốtMysis 3 (M3): Mầm chân bụng có 2 đốt Ở giai đoạn này cũng gồmba giai đoạn phụ (M1, M2, M3).CÁC GIAI ĐOẠN ẤU TRÙNG (tt) Giai đoạn Mysis (tt) Ở giai đoạn Mysis, ấu trùng trở nên khỏe hơn, vì vậy việc ương nuôi không khó khăn như giai đoạn Zoea. Ấu trùng treo mình chúc đầu xuống dưới và có tập tính bơi lội dật lùi. Ấu trùng hoạt động ở tầng giữa và tầng đáy. Thời gian biến thái của ấu trùng Mysis từ 3 - 5 ngày, phụ thuộc vào nhiệt độ nước và thức ăn. Ngoài tự nhiên, thức ăn trong giai đoạn này ngoài vi tảo còn thêm thức ăn động vật phù du (zooplankton). Trong sản xuất giống nhân tạo, người ta thường cho ấu trùng ăn Nauplius của Artemia hoặc luân trùng và thức ăn tổng hợp. Ngoài ra chế độ xiphon đáy, thay nước cũng được áp dụng ở giai đoạn này để loại bỏ phân và thức ăn thừa nhằm hạn chế ô nhiểm môi trường và lây lan mầm bệnh. GIAI ĐOẠN HẬU ẤU TRÙNG Post-larvaeẤu trùng M3 lột xác chuyển sang giai đoạn hậu ấu trùng Postlarvae.Ở giai đoạn này hình dạng ấu trùng giống như tôm trưởng thành. Nămđôi chân bụng đã hình thành đầy đủ và đảm nhiệm chức năng bơi lội,chân ngực làm nhiệm vụ bắt mồi, kẹp giữ thức ăn.Thời gian đầu, Post-larvae sống trôi nổi như Mysis, nhưng qua 4 – 5lần lột xác (tương đương P4 –P5), tôm bám vào thành bể hoặc xuốngđáy.GIAI ĐOẠN HẬU ẤU TRÙNG Post-larvaeTrong sản xuất giống nhân tạo, người ta cho ăn Nauplius của Artemiahoặc luân trùng và thức ăn tổng hợp.Ở giai đoạn đầu từ P1 – P5 duy trì chế độ cho ăn như giai đoạn Mysis.Các giai đoạn sau có thể cho ăn thịt động vật nghiền nhỏ như thịt thânmềm, cá và các loại giáp xác khác.Khi tôm đạt giai đoạn P12-P15, tức là sau 12 –15 ngày kể từ lúc M3lột xác chuyển sang Postlarvae, người ta có thể đem ương nuôi trongao đất hoặc nuôi thương phẩm. TÓM TÁT CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN ẤU TRÙNG (Phạm Quốc Hùng, 2002)Trọng lượng và chiều dài của ấu trùng Gi ai ñoaï n T roï g l öôï g n n Chi eà daø ui T hôøgi an phaù i t (mg) ( mm ) tri eå (gi ôø n ) T röùg (phaù tri eå phoâ n t n i) 0,25 12 – 15 N aupl i us 0,45 – 0,62 40 - 50 Z oea 1 0,02 - 0,033 1,13 - 1,27 Z oea 2 0,05 - 0,09 1,67 - 2,37 102 - 131 Z oea 3 0,09 - 0,16 2,53 - 3,37 M y si s 1 0,12 – 0,25 3,80 - 4,50 M y si s 2 0,18 – 0,30 4,63 - 4,80 90 -120 M y si s 3 0,23 – 0,35 4,82 - 5,30 PL 1 0,25 – 0,40 5,50 – 6,00 PL 5 0,23 – 0,71 5,80 – 6,60 PL 10 1,05 – 1,55 8,60 – 9,10 PL 15 1,55 – 2,6 10,9 – 12,2
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đại cương về Mô và Phôi : Phát triển của tôm he part 7CAÙC GIAI ÑOAÏN AÁU TRUØNG (tt) Giai đoạn Mysis (tt)Mysis 2 (M2): Mầm chân bụng xuất hiện nhưng chỉ có 1 đốtMysis 3 (M3): Mầm chân bụng có 2 đốt Ở giai đoạn này cũng gồmba giai đoạn phụ (M1, M2, M3).CÁC GIAI ĐOẠN ẤU TRÙNG (tt) Giai đoạn Mysis (tt) Ở giai đoạn Mysis, ấu trùng trở nên khỏe hơn, vì vậy việc ương nuôi không khó khăn như giai đoạn Zoea. Ấu trùng treo mình chúc đầu xuống dưới và có tập tính bơi lội dật lùi. Ấu trùng hoạt động ở tầng giữa và tầng đáy. Thời gian biến thái của ấu trùng Mysis từ 3 - 5 ngày, phụ thuộc vào nhiệt độ nước và thức ăn. Ngoài tự nhiên, thức ăn trong giai đoạn này ngoài vi tảo còn thêm thức ăn động vật phù du (zooplankton). Trong sản xuất giống nhân tạo, người ta thường cho ấu trùng ăn Nauplius của Artemia hoặc luân trùng và thức ăn tổng hợp. Ngoài ra chế độ xiphon đáy, thay nước cũng được áp dụng ở giai đoạn này để loại bỏ phân và thức ăn thừa nhằm hạn chế ô nhiểm môi trường và lây lan mầm bệnh. GIAI ĐOẠN HẬU ẤU TRÙNG Post-larvaeẤu trùng M3 lột xác chuyển sang giai đoạn hậu ấu trùng Postlarvae.Ở giai đoạn này hình dạng ấu trùng giống như tôm trưởng thành. Nămđôi chân bụng đã hình thành đầy đủ và đảm nhiệm chức năng bơi lội,chân ngực làm nhiệm vụ bắt mồi, kẹp giữ thức ăn.Thời gian đầu, Post-larvae sống trôi nổi như Mysis, nhưng qua 4 – 5lần lột xác (tương đương P4 –P5), tôm bám vào thành bể hoặc xuốngđáy.GIAI ĐOẠN HẬU ẤU TRÙNG Post-larvaeTrong sản xuất giống nhân tạo, người ta cho ăn Nauplius của Artemiahoặc luân trùng và thức ăn tổng hợp.Ở giai đoạn đầu từ P1 – P5 duy trì chế độ cho ăn như giai đoạn Mysis.Các giai đoạn sau có thể cho ăn thịt động vật nghiền nhỏ như thịt thânmềm, cá và các loại giáp xác khác.Khi tôm đạt giai đoạn P12-P15, tức là sau 12 –15 ngày kể từ lúc M3lột xác chuyển sang Postlarvae, người ta có thể đem ương nuôi trongao đất hoặc nuôi thương phẩm. TÓM TÁT CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN ẤU TRÙNG (Phạm Quốc Hùng, 2002)Trọng lượng và chiều dài của ấu trùng Gi ai ñoaï n T roï g l öôï g n n Chi eà daø ui T hôøgi an phaù i t (mg) ( mm ) tri eå (gi ôø n ) T röùg (phaù tri eå phoâ n t n i) 0,25 12 – 15 N aupl i us 0,45 – 0,62 40 - 50 Z oea 1 0,02 - 0,033 1,13 - 1,27 Z oea 2 0,05 - 0,09 1,67 - 2,37 102 - 131 Z oea 3 0,09 - 0,16 2,53 - 3,37 M y si s 1 0,12 – 0,25 3,80 - 4,50 M y si s 2 0,18 – 0,30 4,63 - 4,80 90 -120 M y si s 3 0,23 – 0,35 4,82 - 5,30 PL 1 0,25 – 0,40 5,50 – 6,00 PL 5 0,23 – 0,71 5,80 – 6,60 PL 10 1,05 – 1,55 8,60 – 9,10 PL 15 1,55 – 2,6 10,9 – 12,2
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Mô và Phôi giáo trình Mô và Phôi bài giảng Mô và Phôi đại cương Mô và Phôi tài liệu Mô và PhôiTài liệu liên quan:
-
Đại cương về Mô và Phôi : Mô liên kết part 1
7 trang 19 0 0 -
Đại cương về Mô và Phôi : PHÁT TRIỂN CỦA CÁ XƯƠNG part 3
5 trang 19 0 0 -
Đại cương về Mô và Phôi : Mô liên kết part 4
6 trang 17 0 0 -
Đại cương về Mô và Phôi : Phát triển của động vật thân mềm part 3
6 trang 16 0 0 -
Đại cương về Mô và Phôi : Mô thần kinh part 3
5 trang 15 0 0 -
Đại cương về Mô và Phôi : Phát triển của tôm he part 3
5 trang 15 0 0 -
CHƯƠNG 12: PHÁT TRIỂN CỦA CÁ XƯƠNG
30 trang 14 0 0 -
Chương 3: MÔ CƠ (Muscle Tissue)
10 trang 13 0 0 -
Đại cương về Mô và Phôi : Phát triển của cua biển part 3
7 trang 13 0 0 -
Thi hết môn mô phôi - Chuyên tu 24
7 trang 12 0 0