ĐẠI CƯƠNG: VIÊM TỤY TẠNG CẤP TÍNH (ACUTE PANCREATITIS)
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 321.38 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1/ VIÊM TỤY TẠNG CẤP TÍNH LÀ GÌ ?Viêm tụy tạng cấp tính là một tình trạng viêm cấp tính của tụy tạng, được biểu hiện bởi đau bụng và thường được liên kết với sự tăng cao của các enzyme tụy tạng trong máu. Quá trình diễn biến lâm sàng thay đổi từ bệnh nhẹ đến suy nhiều cơ quan (multiorgan failure) và sepsis.Viêm tụy tạng cấp được phân loại thành hoặc là viêm tụy tạng phù nề (edematous pancreatitis) hoặc là viêm tụy tạng hoại tử (necrotizing pancreatitis). Viêm tụy tạng phù nề được đặc trưng bởi sự...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẠI CƯƠNG: VIÊM TỤY TẠNG CẤP TÍNH (ACUTE PANCREATITIS) VIÊM TỤY TẠNG CẤP TÍNH (ACUTE PANCREATITIS)1/ VIÊM TỤY TẠNG CẤP TÍNH LÀ GÌ ?Viêm tụy tạng cấp tính là một tình trạng viêm cấp tính của tụy tạng, được biểuhiện bởi đau bụng và thường đ ược liên kết với sự tăng cao của các enzyme tụytạng trong máu. Quá trình diễn biến lâm sàng thay đ ổi từ bệnh nhẹ đến suynhiều cơ quan (multiorgan failure) và sepsis.Viêm tụy tạng cấp được phân loạithành hoặc là viêm tụy tạng phù nề (edematous pancreatitis) hoặc là viêm tụytạng hoại tử (necrotizing pancreatitis). Viêm tụy tạng phù nề được đặc trưngbởi sự hiện diện của phù nề mô kẽ của tụy tạng và sự hiện diện của hoại tử nhẹmô quanh tụy tạng. Viêm tụy tạng hoại tử được đặc trưng bởi hoại tử nhu môlan rộng, những vùng xuất huyết, và hoại tử mỡ lan rộng quanh và trong tụytạng.2/ MÔ TẢ QUÁ TRÌNH DIỄN BIẾN CỦA VIÊM TỤY TẠNG CẤP.Quá trình diễn biến lâm sàng có th ể thay đổi từ bệnh nhẹ với hồi phục hoàntoàn đến một quá trình khủng khiếp được đặc trưng bởi suy nhiều cơ quan,sepsis, và tử vong.3/ NHỮNG TÌNH TRẠNG GÂY VIÊM TỤY TẠNG CẤP LÀ GÌ ? Sỏi túi mật 45% Rượu 35% Linh tinh 10% Không rõ nguyên nhân 10%. Nói chung, căn nguyên của viêm tụy tạng cấp tính có thể được phân loại do tắc(obstructive), gây nên b ởi độc tố hay thuốc (toxin-or drug-induced), chấnthương, chuyển hóa, nhiễm khuẩn, mạch máu, hay linh tinh.4/ NHỮNG NGUYÊN NHÂN DO TẮC CỦA VIÊM TỤY TẠNG CẤP ? Sỏi túi mật (Gallstones) Túi cùng tá tràng quanh bóng Vater Khối u bóng Vater hay tụy tạng Thoát vị ống mật chủ (choledococele) Giun hay vật lạ Cơ vò ng Oddi tăng áp Pancreas divisum 5/ NHỮNG CHẤT ĐỘC VÀ THUỐC ĐƯỢC BIẾT LÀ GÂY VIÊM TỤYTẠNG ?Các ch ất độc gồm có ethyl alcohol, methyl alcohol, thuốc trừ sâuorganophosphoré, và nọc độc bò cạp. Hơn 80 loại thuốc khác nhau đã được báocáo là gây viêm tụy cấp. Nhiều thuốc thường dùng, gồm có acetaminophen,angiotensin-converting enzyme inhibitors, ergotomine, furosemide,tetracycline, aminosalicylic, corticosteroids, procainamide, thiazides,cimetidine, metronidazole, và ranitidine được biết là gây nên viêm tụy tạng.Nh ững thuốc với tỷ lệ viêm tụy tạng cao nhất gồm có azathioprine vàmercaptopurine (3 -5%) ; didanosine (lên đến 23%) ; và pentamidine (4-22%).6/ NHỮNG NGUYÊN NHÂN CH ẤN THƯƠNG CỦA VIÊM TỤY TẠNG?Ch ấn thương đụng dập (blunt trauma) với vỡ hệ các ống dẫn (ductal system) cóthể đưa đến viêm tụy tạng cấp tính. Chấn thương tụy tạng do trị liệu (iatrogenictrauma), do chụp đường mật-tụy ngược dòng (ERCP ; endosopic retrogradecholangiopancreatography), cắt cơ thắt bằng nội soi (endoscopicsphincterotomy), và đo áp (manometry) của cơ vòng Oddi cũng có thể dẫn đếnviêm tụy tạng.7/ NHỮNG TÌNH TRẠNG CHUYỂN HÓA NÀO CÓ TH Ể GÂY NÊNVIÊM TỤY TẠNG CẤP TÍNH ?Tăng triglixerit-huyết (hypertriglyceridemia) (đặc biệt là hyperlipoproteinemialoại V) với những nồng độ trên 1000 /dl làm tăng nguy cơ viêm tụy tạng. Tăngcanxi-huyết (hypercalcemia) đ ã được ghi nhận liên kết với viêm tụy tạng trongnhững trường hợp hiếm hoi ; thường tăng canxi-huyết được liên kết với tăngcường cận giáp (hyperparathyroidism).8/ NHỮ NG TÌNH TRẠNG KHÁC CÓ LIÊN H Ệ VÀO TRONG SỰ PHÁTTRIỂN CỦA VIÊM TỤY TẠNG ?Các ký sinh trùng như ascaris và clonorchiasis và các nhiễm trùng virus nhưquai bị, rubella, viêm gan, Epstein-Barr virus, và HIV đã được quy như lànhững yếu tố căn nguyên đối với viêm tụy tạng. Các nguyên nhân vi khu ẩn củaviêm tụy tạng gồm có các loại Mycoplasma, Campylobacter jejuni,Mycobacterium tuberculosis, Mycobacterium avium, các loại Legionella, vàleptospirosis. Những nguyên nhân khác của viêm tụy tạng cấp tính gồm có loétdạ dày-tá tràng xuyên thấu (penetrating peptic ulcers), bệnh Crohn, hội chứngReye, cystic fibrosis, periarteritis nodosa, lupus, và cao huyết áp ác tính. Mặcdầu nhiều yếu tố căn nguyên được biết đối với viêm tụy tạng cấp tính, gần 1%của tất cả các trường hợp đư ợc gọi là không rõ nguyên nhân (idiopathic).9/ MÔ TẢ SINH LÝ BỆNH LÝ CỦA VIÊM TỤY TẠNG CẤP.Vì có nhiều yếu tố nguyên nhân, nên quá trình có thể được khởi phát bởi vàiyếu tố khác nhau. Đư ờng chung là sự hoạt hóa sớm của các hạt zymogen với sựkhởi đầu của chuỗi sau :Resized to 57% (was 797 x 192) - Click image toenlargeSự thiếu máu cục bộ của cơ quan có vẻ biến hóa viêm phù nh ẹ tụy tạng thànhnhững dạng xuất huyết hay hoại tử của bệnh. Sự đọng mỡ gia tăng nơi vùngquanh tụy tạng làm dễ sự hoại tử lan rộng hơn ; chứng béo phì là yếu tố nguycơ quan trọng đối với viêm tụy tạng nặng. Mô hoại tử của tụy tạng trở nên b ịnhiễm trùng thứ phát trong 40 đến 60% các trường hợp.10/ NHỮNG BIỂU HIỆN LÂM SÀNG CỦA VIÊM TỤY TẠNG CẤP ?Các bệnh nhân với viêm tụy tạng cấp trong trường hợp điển hình có triệuchứng đau vùng thượng vị ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẠI CƯƠNG: VIÊM TỤY TẠNG CẤP TÍNH (ACUTE PANCREATITIS) VIÊM TỤY TẠNG CẤP TÍNH (ACUTE PANCREATITIS)1/ VIÊM TỤY TẠNG CẤP TÍNH LÀ GÌ ?Viêm tụy tạng cấp tính là một tình trạng viêm cấp tính của tụy tạng, được biểuhiện bởi đau bụng và thường đ ược liên kết với sự tăng cao của các enzyme tụytạng trong máu. Quá trình diễn biến lâm sàng thay đ ổi từ bệnh nhẹ đến suynhiều cơ quan (multiorgan failure) và sepsis.Viêm tụy tạng cấp được phân loạithành hoặc là viêm tụy tạng phù nề (edematous pancreatitis) hoặc là viêm tụytạng hoại tử (necrotizing pancreatitis). Viêm tụy tạng phù nề được đặc trưngbởi sự hiện diện của phù nề mô kẽ của tụy tạng và sự hiện diện của hoại tử nhẹmô quanh tụy tạng. Viêm tụy tạng hoại tử được đặc trưng bởi hoại tử nhu môlan rộng, những vùng xuất huyết, và hoại tử mỡ lan rộng quanh và trong tụytạng.2/ MÔ TẢ QUÁ TRÌNH DIỄN BIẾN CỦA VIÊM TỤY TẠNG CẤP.Quá trình diễn biến lâm sàng có th ể thay đổi từ bệnh nhẹ với hồi phục hoàntoàn đến một quá trình khủng khiếp được đặc trưng bởi suy nhiều cơ quan,sepsis, và tử vong.3/ NHỮNG TÌNH TRẠNG GÂY VIÊM TỤY TẠNG CẤP LÀ GÌ ? Sỏi túi mật 45% Rượu 35% Linh tinh 10% Không rõ nguyên nhân 10%. Nói chung, căn nguyên của viêm tụy tạng cấp tính có thể được phân loại do tắc(obstructive), gây nên b ởi độc tố hay thuốc (toxin-or drug-induced), chấnthương, chuyển hóa, nhiễm khuẩn, mạch máu, hay linh tinh.4/ NHỮNG NGUYÊN NHÂN DO TẮC CỦA VIÊM TỤY TẠNG CẤP ? Sỏi túi mật (Gallstones) Túi cùng tá tràng quanh bóng Vater Khối u bóng Vater hay tụy tạng Thoát vị ống mật chủ (choledococele) Giun hay vật lạ Cơ vò ng Oddi tăng áp Pancreas divisum 5/ NHỮNG CHẤT ĐỘC VÀ THUỐC ĐƯỢC BIẾT LÀ GÂY VIÊM TỤYTẠNG ?Các ch ất độc gồm có ethyl alcohol, methyl alcohol, thuốc trừ sâuorganophosphoré, và nọc độc bò cạp. Hơn 80 loại thuốc khác nhau đã được báocáo là gây viêm tụy cấp. Nhiều thuốc thường dùng, gồm có acetaminophen,angiotensin-converting enzyme inhibitors, ergotomine, furosemide,tetracycline, aminosalicylic, corticosteroids, procainamide, thiazides,cimetidine, metronidazole, và ranitidine được biết là gây nên viêm tụy tạng.Nh ững thuốc với tỷ lệ viêm tụy tạng cao nhất gồm có azathioprine vàmercaptopurine (3 -5%) ; didanosine (lên đến 23%) ; và pentamidine (4-22%).6/ NHỮNG NGUYÊN NHÂN CH ẤN THƯƠNG CỦA VIÊM TỤY TẠNG?Ch ấn thương đụng dập (blunt trauma) với vỡ hệ các ống dẫn (ductal system) cóthể đưa đến viêm tụy tạng cấp tính. Chấn thương tụy tạng do trị liệu (iatrogenictrauma), do chụp đường mật-tụy ngược dòng (ERCP ; endosopic retrogradecholangiopancreatography), cắt cơ thắt bằng nội soi (endoscopicsphincterotomy), và đo áp (manometry) của cơ vòng Oddi cũng có thể dẫn đếnviêm tụy tạng.7/ NHỮNG TÌNH TRẠNG CHUYỂN HÓA NÀO CÓ TH Ể GÂY NÊNVIÊM TỤY TẠNG CẤP TÍNH ?Tăng triglixerit-huyết (hypertriglyceridemia) (đặc biệt là hyperlipoproteinemialoại V) với những nồng độ trên 1000 /dl làm tăng nguy cơ viêm tụy tạng. Tăngcanxi-huyết (hypercalcemia) đ ã được ghi nhận liên kết với viêm tụy tạng trongnhững trường hợp hiếm hoi ; thường tăng canxi-huyết được liên kết với tăngcường cận giáp (hyperparathyroidism).8/ NHỮ NG TÌNH TRẠNG KHÁC CÓ LIÊN H Ệ VÀO TRONG SỰ PHÁTTRIỂN CỦA VIÊM TỤY TẠNG ?Các ký sinh trùng như ascaris và clonorchiasis và các nhiễm trùng virus nhưquai bị, rubella, viêm gan, Epstein-Barr virus, và HIV đã được quy như lànhững yếu tố căn nguyên đối với viêm tụy tạng. Các nguyên nhân vi khu ẩn củaviêm tụy tạng gồm có các loại Mycoplasma, Campylobacter jejuni,Mycobacterium tuberculosis, Mycobacterium avium, các loại Legionella, vàleptospirosis. Những nguyên nhân khác của viêm tụy tạng cấp tính gồm có loétdạ dày-tá tràng xuyên thấu (penetrating peptic ulcers), bệnh Crohn, hội chứngReye, cystic fibrosis, periarteritis nodosa, lupus, và cao huyết áp ác tính. Mặcdầu nhiều yếu tố căn nguyên được biết đối với viêm tụy tạng cấp tính, gần 1%của tất cả các trường hợp đư ợc gọi là không rõ nguyên nhân (idiopathic).9/ MÔ TẢ SINH LÝ BỆNH LÝ CỦA VIÊM TỤY TẠNG CẤP.Vì có nhiều yếu tố nguyên nhân, nên quá trình có thể được khởi phát bởi vàiyếu tố khác nhau. Đư ờng chung là sự hoạt hóa sớm của các hạt zymogen với sựkhởi đầu của chuỗi sau :Resized to 57% (was 797 x 192) - Click image toenlargeSự thiếu máu cục bộ của cơ quan có vẻ biến hóa viêm phù nh ẹ tụy tạng thànhnhững dạng xuất huyết hay hoại tử của bệnh. Sự đọng mỡ gia tăng nơi vùngquanh tụy tạng làm dễ sự hoại tử lan rộng hơn ; chứng béo phì là yếu tố nguycơ quan trọng đối với viêm tụy tạng nặng. Mô hoại tử của tụy tạng trở nên b ịnhiễm trùng thứ phát trong 40 đến 60% các trường hợp.10/ NHỮNG BIỂU HIỆN LÂM SÀNG CỦA VIÊM TỤY TẠNG CẤP ?Các bệnh nhân với viêm tụy tạng cấp trong trường hợp điển hình có triệuchứng đau vùng thượng vị ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình y học dược học đại cương tài liệu y khoa hướng dẫn học y khoa kiến thức y khoa điều trị bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 145 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 141 0 0 -
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 121 0 0 -
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 48 0 0 -
25 trang 36 0 0
-
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 35 0 0 -
Dinh dưỡng và an toàn thực phẩm: Phần 2
42 trang 32 0 0 -
Một số hình ảnh siêu âm của bệnh lý túi mật (Kỳ 1)
5 trang 30 0 0 -
INFLAMMATORY BOWEL DISEASE - PART 7
38 trang 30 0 0 -
Tiểu đường liên quan liệt dương thế nào ?
4 trang 30 0 0