Bông sứ, Hoa sứ trắng Hoa phơi hoặc sấy nhẹ đến khô của cây Đại (Plumeria rubra L. var. acutifolia (Aiton) Woodson), họ Trúc đào (Apocynaceae). Mô tả Hoa dài 4 - 5 cm, 5 cánh mỏng màu trắng ở phía ngoài và vàng chanh ở dưới phía trong. Khi khô chuyển thành màu nâu đất, rất nhẹ, quăn queo, đôi khi cánh hoa xoắn lại. Mùi thơm nhẹ. Bột Bột màu nâu, mùi thơm, vị hơi ngọt. Soi kính hiển vi thấy: Hạt phấn hình cầu, đường kính khoảng 25 m, màu vàng nhạt, có 3 lỗ nảy...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẠI (Hoa) ĐẠI (Hoa) Flos Plumeriae rubraeBông sứ, Hoa sứ trắngHoa phơi hoặc sấy nhẹ đến khô của cây Đại (Plumeria rubra L. var. acutifolia(Aiton) Woodson), họ Trúc đào (Apocynaceae).M ô tảHoa dài 4 - 5 cm, 5 cánh mỏng màu trắng ở phía ngoài và vàng chanh ở dướiphía trong. Khi khô chuyển thành màu nâu đất, rất nhẹ, quăn queo, đôi khi cánhhoa xoắn lại. Mùi thơm nhẹ.BộtBột màu nâu, mùi thơm, vị hơi ngọt. Soi kính hiển vi thấy: Hạt phấn hình cầu,đường kính khoảng 25 m, màu vàng nhạt, có 3 lỗ nảy mầm rõ. Mảnh biểu bìcánh hoa gồm những tế bào thành mỏng hình xoắn. Phần ống hoa có lông che chởmột tế bào, mặt lông có nhiều nốt lấm tấm. Mảnh biểu bì đài hoa gồm các tế bàohình nhiều cạnh, thành mỏng, rải rác có các bó mạch xoắn.Định tínhPhương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).Bản mỏng: Silica gel GDung môi khai triển: Ether dầu hoả - ethyl acetat - acid formic (7,5 : 2,5 : 0,1).Dung dịch thử: Lấy phần bã của 5 g bột dược liệu sau khi chiết với ether dầu hoả(60- 90oC) (TT), hoặc n-hexan (TT) (bã ở phần B mục định lượng) đã được làmkhô, tẩm với 5 ml amoniac 25% (TT) đậy kín và để yên trong 30 phút. Chiết vớicloroform (TT) trong bình Soxhlet trong 2 giờ kể từ khi sôi dung môi. Cô thu hồidung môi đến cắn khô. Hoà cắn với 10 ml dung dịch acid sulfuric 10% (TT), lọc.Tráng bình và giấy lọc bằng 10 ml dung dịch acid sulfuric 1% (TT), tiếp tục rửabằng 5 ml nước. Gộp dịch lọc lại, kiềm hoá bằng dung dịch amoniac 10% (TT)đến pH 10 - 11. Chiết với cloroform (TT) lần lượt với 25, 20, 15, 10 ml. Gạn vàlọc dịch chiết cloroform qua natri sulfat khan (TT). Cô thu hồi dung môi đến cònlại cắn khô. Hoà cắn với 1 ml cloroform (TT).Dung dịch đối chiếu: Dung dịch ajmalin chuẩn 0,1% trong cloroform (TT). Nếukhông có ajmalin, dùng phần bã của 5 g hoa Đại (mẫu chuẩn) sau khi đã chiếtbằng ether dầu hoả (60 - 90o) hoặc n - hexan, tiến hành chiết như dung dịch thử.Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 l mỗi dung dịch trên. Sau khitriển khai sắc ký, phun thuốc thử Dragendorff (TT). Trên sắc ký đồ của dung dịchthử phải có vết cùng màu và giá trị Rf với vết ajmalin của dung dịch đối chiếuhoặc trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết cùng màu và giá trị Rf vớicác vết của dung dịch đối chiếu.Độ ẩmKhông quá 15% (Phụ lục 9.6, 1 g, 85 oC, 4 giờ).Tạp chất (Phụ lục 12.11).Tỷ lệ hoa màu đen: Không quá 0,5 %.Tro toàn phầnKhông quá 7% (Phụ lục 9.8).Tro không tan trong acidKhông quá 1,5% (Phụ lục 9.7).Định lượngA. Alcaloid toàn phần:Cân chính xác khoảng 5 g bột dược liệu, song song tiếnhành xác định độ ẩm.Tẩm bột dược liệu với 5 ml amoniac 25% (TT), đậy kín vàđể yên trong 30 phút, chiết với cloroform (TT) bằng bình Soxhlet 2 giờ kể từ khisôi dung môi. Cô thu hồi dung môi đến cắn khô. Hoà cắn với 10 ml dung dịch acidsulfuric 10% (TT), lọc. Tráng bình và giấy lọc bằng dung dịch 10 ml dung dịchacid sulfuric 1% (TT). Tiếp tục rửa bằng 5 ml nước. Gộp dịch lọc lại, kiềm hóabằng dung dịch amoniac 10% (TT) đến pH 10 - 11. Chiết bằng cloroform (TT), lầnlượt với 25, 20, 15, 10 ml. Gạn và lọc dịch chiết cloroform qua natri sulfat khan(TT) vào một bình đã biết trước khối lượng, rửa giấy lọc và natri sulfat khan bằng10 ml cloroform (TT). Thu hồi dung môi đến cắn. Sấy khô cắn ở 80oC đến khốilượng không đổi, cân. Tính hàm lượng theo công thức: a 10000X b (100 c)a: Cắn chiết được (g).b: Khối lượng mẫu thử (g).c: Độ ẩm.Lượng alcaloid toàn phần phải đạt từ 0,08 đến 0,13%.B. Chất chiết được bằng n - hexan hoặc ether dầu hỏa (60 - 90o).Cân chính xáckhoảng 5 g bột dược liệu, song song tiến hành xác định độ ẩm. Chiết với n- hexan(TT) hoặc ether dầu hỏa (60 - 90o) (TT) trong bình Soxhlet 2 giờ kể từ khi dungmôi sôi. Lọc dịch chiết vào một bình đã biết trước khối lượng và được làm khôtrong bình hút ẩm đến khối lượng không đổi. Cô thu hồi dung môi đến cắn. Sấycắn ở 50oC đến khô rồi giữ ở bình hút ẩm đến khối lượng không đổi. Cân, tínhlượng chất chiết được theo công thức ở phần định l ượng alcaloid. Lượng chấtchiết được không thấp hơn 5%.Chế biếnThu hoạch vào tháng 5 đến tháng 8, hái hoa nở, đem phơi hoặc sấy ở 40 - 50oCđến khô.Bảo quảnĐể nơi khô mát.Tính vị, quy kinhKhổ, bình. Vào các kinh phế.Công năng, chủ trịNhuận tràng, hoá đờm chỉ ho, hạ huyết áp. Chủ trị: Táo bón, đi lỵ có mũi máu,Sốt, ho, phổi yếu có đờm, huyết áp cao, phù thũng, bí tiểu tiện.Cách dùng, liều lượngNgày dùng 4 - 12 g, dạng thuốc sắc.Kiêng kỵNgười bệnh suy nhược toàn thân, ỉa chảy, phụ nữ mang thai kiêng dùng. ...