Danh mục

ĐÁI THÁO ĐƯỜNG (phần 5)

Số trang: 23      Loại file: pdf      Dung lượng: 165.14 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kiểm soát glucose máu tốt như đã nói ở trên - Điều trị các yếu tố nguy cơ phối hợp (thuốc lá, HA. Rối loạn lipid máu)2.2. Các phương tiện điều trị: - Giáo dục bệnh nhân- Tiết thực và vận động thểø lực, giảm cân nặng. - Thuốc hạ glucose máu: Gồm các nhóm thuốc uống chống đái tháo đường sau:+ Thuốc tăng tiết insulinSulfamides (Sulfonyl Uréase)Metiglinide (Repaglinide) và D. phenylalanine (Nateglinide)+ Biguanide: Tăng sử dụng glucose ở mô (cơ, tế bào mỡ). + Ức chế α-glucosidase+ Các nhóm thuốc khác: cũng tạo điều hoà glucose máu tốt...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG (phần 5) ĐÁI THÁO ĐƯỜNG (phần 5)2. Điều trị ĐTĐ týp 2.2.1. Mục tiêu điều trị:- Kiểm soát glucose máu tốt như đã nói ở trên- Điều trị các yếu tố nguy cơ phối hợp (thuốc lá, HA. Rối loạn lipid máu)2.2. Các phương tiện điều trị:- Giáo dục bệnh nhân- Tiết thực và vận động thểø lực, giảm cân nặng.- Thuốc hạ glucose máu: Gồm các nhóm thuốc uống chống đái tháo đ ường sau:+ Thuốc tăng tiết insulin Sulfamides (Sulfonyl Uréase)Metiglinide (Repaglinide) và D. phenylalanine (Nateglinide)+ Biguanide: Tăng sử dụng glucose ở mô (cơ, tế bào mỡ).+ Ức chế α-glucosidase+ Các nhóm thuốc khác: cũng tạo điều hoà glucose máu tốt qua cơ chế tại ruột, vàgiảm tăng glucose máu sau ăn. Hoặc nhóm Thiazolidinedione giúp cải thiện đềkháng insulin2.3. Áp dụng thực tếĐối với ĐTĐ týp 2, nhất là đối với người trẻ tuổi hơn, tiết thực và vận động thểølực là được chọn lựa đầu tiên. Ở bệnh nhân có glucose máu tăng nhẹ < 200 mg/dlvà HbA1c < 8.5% nên áp dụng 4-6 vận động và tiết thực, nếu không cải thiệnđược glucose máu tốt thì mới sử dụng thuốc uống hạ glucose máu2.3.1. Tiết thực:* Khẩu phần thức ăn hàng ngày:- Tiết thực giảm calo ở bệnh nhân béo phì (20 kcalo/kg/ngày)- Duy trì calo ở bệnh nhân có trọng lượng bình thường (30 kcalo/kg/ngày).- Tăng calo ở bệnh nhân gầy (40 kcalo/kg/ngày)* Tôn trọng cân bằng tiết thực giữa 3 loại thức ăn sau- Glucide: 50-55% (50%) khẩu phần calo hàng ngày (đó là khẩu phần căn bản).Dùng trái cây trong mỗi bữa ăn, nhưng cũng hạn chế. Đường chậm hay đường đa(loại có bột) và những loại có sợi (légume khô) làm chậm tăng đường sau ăn vìhấp thu chậm. Hạn chế dùng đường đơn (hấp thu nhanh). Có thể sử dụng các chấtngọt nhân tạo như đường saccharine, Aspartam- Lipide: 30-35% (trung bình 35%) khẩu phần calo hàng ngày. Ưu tiên là dầu thựcvật- Protide: 15% khẩu phần calo hàng ngày.- Rượu: uống bia rượu với lượng vừa ở bệnh nhân ĐTĐ có thể chấp nhận đ ược,với điều kiện phải tính calo/ngày (1g rượu cho 7 Calo) và không nên dùng khibụng đói, dễ hạ glucose máu.2.3.2. Vận động, tập thể dục:Giảm cân; cải thiện được đường máu trong và sau khi vận động thể lực (giảm đềkháng insulin, tăng tính nhạy cảm insulin ngoại biên). Giảm LDL-C, tăng HDL-C.Tác dụng có lợi trên tim mạch. Tăng khả năng tối đa sử dụng oxy, làm chậm lạinhịp tim lúc nghĩ ngơi và lúc gắng sức, giảm vừa phải HA2.3.3. Các thuốc uống hạ glucose máu:* Thuốc có tác dụng kích thích tiết insulin:- Nhóm Sulfonyl Uréase: Chuyển hoá ở gan, 1/2 đời khác nhau, thải theo đườngmật hay thận, liên kết proteine máu cao, nguy cơ hạ glucose máu vì kích thích tuỵtiết insulin.+ Tác dụng của Sulfonyl uréase (S.U). S.U. có tác dụng chủ yếu l à kích thích tuỵtiết insulinHoạt động ngoài tuỵ-trên tổng hợp glucose tại gan, vận chuyển glucose, giảiphóng glucagonS.U giảm đề kháng insulin và giảm glucose máu sau ăn do giảm độc tính glucose,và tăng tiềm lực trực tiếp trên gan, khi glucose máu giảm thì tế bào gan nhạy cảmhơn đối với insulinS.U còn có tác dụng làm tăng tính nhạy cảm sau thụ thểø.+ Các nhóm thuốc S.U.* Thế hệ I: có 1/2 đời kéo dài: hiên nay ít dùng- Chlorpropamide: Diabénèse 500mg/viên (thời gian 1/2 đời là 36 giờ)- Carbutamide: Glucidoral, viên 500mg, Tác d ụng 1/2 đời là 45 giờ. Tác dụng kéodài 24 - 60 giờ. Liều dùng 1/2 - 1 viên/ng, dùng 1 liều duy nhất.* Thế hệ II: gồm:- Gliclazide: Diamicron 80 mg, Prédian, Glucodex, Clazic, viên 80mg. Tác d ụng1/2 đời là 12 giờ. Tác dụng kéo dài 12 - 24 giờ. Liều dùng 1-3 viên/ng. Dùng 2lần/ng (trước hoặc trong bữa ăn sáng và trong bữa ăn tối). Đối với người lớn tuổi,giảm 1/2 liều.Diamicron MR 30 mg, Clazic SR 30mg, tác dụng chậm, uống 1 lần buổi sáng, liều1-2 viên/lần- Glibenclamide: Daonil 5mg, Hémi-Daonil 2,5mg, Daonil faible 1,25mg (5 giờ).Tác dụng 1/2 đời 6 - 16 giờ. Tác dụng kéo dài 12 - 24 giờ. Liều dùng thôngthường 1-2viên/ng, có thểø tăng 3v/ng. Uống ngay trước bữa ăn chính. 1 - 3 lần/ng- Glipizide: Glibénèse, Minidiab: tác dụng 1/2 đời là 3-7 giờ; tác dụng kéo dài 6-12 giờ; 5mg/viên; liều 5 - 20mg/ngày, 2 lần/ng.* Thế hệ III: Glimepiride (Amaryl*, Amarel*) viên 1mg, 2mg, 3mg. Tác dụng1/2 đời là 5 - 8 giờ. Tác dụng kéo dài 12-24 giờ, Liều dùng là 1mg/ng, có thểøtăng dần theo bậc cấp 1mg, 2mg, 3mg, 4mg, 6mg, thời gian tăng theo khoảng cách1-2 tuần; thông thường liều 1-4 mg/ng. Uống trước bữa ăn điểm tâm hoặc bữa ănchính, uống một liều duy nhất trong ngày.- Glinide: có tác dụng kích thích tiết insulin khi glucose máu cao, nên điều hoàđược glucose trong bữa ăn, kiểm soát được đường máu sau ăn. Gồm:+ Répaglinide (Novonorm*, Prandin*): viên 0,5mg, 1mg, 2mg; liều 4mg/ngàychia hai, uống trước ăn 15 phút. Kéo dài 3 giờ+ì D-phenylalanine (Natéglinide). Starlix*, viên 60-120mg, liều 60-120mg/lầnx 3lần/ngày, cho trước ăn; kéo dài 1 giờ 30 phút* Bi ...

Tài liệu được xem nhiều: