Tên chung quốc tế: Dalteparin. Mã ATC: B01A B04. Loại thuốc: Thuốc chống đông; heparin trọng lượng phân tử thấp. Dạng thuốc và hàm lượng Thuốc tiêm Fragmine chứa natri dalteparin là một heparin có trọng lượng phân tử thấp, vô khuẩn. Mỗi bơm tiêm chứa 2.500 (16 mg natri dalteparin) hoặc 5.000 (32 mg natri dalteparin) đơn vị quốc tế kháng yếu tố Xa (đvqt) trong 0,2 ml để tiêm dưới da. Dược lý và cơ chế tác dụng Dalteparin là một heparin giải trùng hợp, được chế tạo bằng cách giáng vị heparin không phân đoạn có...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dalteparin DalteparinTên chung quốc tế: Dalteparin.Mã ATC: B01A B04.Loại thuốc: Thuốc chống đông; heparin trọng lượng phân tử thấp.Dạng thuốc và hàm lượngThuốc tiêm Fragmine chứa natri dalteparin là một heparin có trọng lượngphân tử thấp, vô khuẩn. Mỗi bơm tiêm chứa 2.500 (16 mg natri dalteparin)hoặc 5.000 (32 mg natri dalteparin) đơn vị quốc tế kháng yếu tố Xa (đvqt)trong 0,2 ml để tiêm dưới da.Dược lý và cơ chế tác dụngDalteparin là một heparin giải trùng hợp, được chế tạo bằng cách giáng vịheparin không phân đoạn có nguồn gốc từ niêm mạc ruột lợn, bằng acidnitrơ.Dalteparin có tác dụng kháng huyết khối bằng cách tăng ức chế yếu tố Xa vàthrombin bởi antithrombin. Dalteparin tăng ức chế ưu tiên yếu tố đông máuXa, trong khi chỉ ảnh hưởng ít đến thời gian đông máu.Dalteparin (tiêm dưới da mỗi ngày 2.500 đơn vị) ít nhất cũng có hiệu quảbằng heparin không phân đoạn (tiêm dưới da mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 5.000đơn vị) trong dự phòng huyết khối nghẽn mạch ở người bệnh phải phẫuthuật bụng có nhiều nguy cơ.Hiệu quả của dalteparin dường như phụ thuộc vào liều lượng.Dược động họcNồng độ đỉnh trung bình của hoạt tính kháng yếu tố Xa trong huyết tươngsau khi tiêm dưới da liều duy nhất 2500 và 5000 đvqt là 0,19 ± 0,04 và 0,41± 0,07 IU/ml tương ứng và đạt được sau khoảng 4 giờ. Khả dụng sinh họctuyệt đối, đo bằng hoạt tính kháng yếu tố Xa là 87 ± 6%. Hoạt tính đỉnh củakháng yếu tố Xa tăng theo tuyến tính nhiều hay ít c ùng với liều trên cùngphạm vi liều lượng. Không có tích lũy đáng kể hoạt tính khá ng yếu tố Xa khitiêm dưới da liều 100 đvqt/kg ngày 2 lần, cho tới 7 ngày.Thể tích phân bố đối với hoạt tính kháng yếu tố Xa của dalteparin là 40 - 60ml/kg. Ðộ thanh thải trung bình trong huyết tương của hoạt tính kháng yếutố Xa của dalteparin ở người bình thường tự nguyện sau khi tiêm tĩnh mạchliều duy nhất 30 và 120 đvqt hoạt tính kháng yếu tố Xưa/kg là 24,6 ± 5,4 và15,6 ± 2,4 ml/giờ/kg tương ứng. Nửa đời trung bình tương ứng là 1,47 ± 0,3và 2,5 ± 0,3 giờ.Sau khi tiêm tĩnh mạch liều 40 và 60 đvqt/kg, nửa đời thải trừ cuối cùngtrung bình tương ứng là 2,1 ± 0,3 và 2,3 ± 0,4 giờ. Nửa đời dài hơn rõ rệt (3đến 5 giờ) sau khi tiêm dưới da, có thể do hấp thu chậm. So sánh với heparinkhông phân đoạn, dalteparin có khả dụng sinh học lớn hơn sau khi tiêm dướida và có nửa đời dài hơn, nên cho phép tiêm ít lần hơn.Ở người suy thận mạn cần phải lọc máu, nửa đời thải trừ cuối c ùng trungbình của hoạt tính kháng yếu tố Xa dài hơn nhiều so với ở người tự nguyệnkhỏe mạnh, do đó có thể có tích lũy nhiều hơn ở người bệnh này.Chỉ địnhDalteparin được dùng để dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu sau phẫu thuậtcó thể dẫn đến nghẽn mạch phổi, ở người bệnh phải phẫu thuật bụng cónguy cơ biến chứng huyết khối nghẽn mạch. Những người bệnh có nguy cơbiến chứng huyết khối nghẽn mạch bao gồm người trên 40 tuổi, người béophì, người phải phẫu thuật cần gây mê trong thời gian hơn 30 phút, và ngườicó thêm những yếu tố gây nguy cơ như có bệnh ác tính, hoặc tiền sử vềhuyết khối tĩnh mạch sâu hoặc nghẽn mạch phổi. Những yế u tố khác gâynguy cơ gồm bất động kéo dài hoặc bại liệt, giãn tĩnh mạch, suy tim sunghuyết, nhồi máu cơ tim, gãy xương chậu, háng, hoặc chi dưới, và có thể cảliệu pháp estrogen liều cao. Ngoài ra, những thay đổi bẩm sinh hoặc mắcphải về cơ chế cầm máu ví dụ trạng thái tăng đông máu (làm cho nhữngngười bệnh này dễ bị huyết khối nghẽn mạch) trở nên nghiêm trọng hơn khiphẫu thuật.Chống chỉ địnhNgười bệnh quá mẫn với dalteparin, hoặc với heparin và HeHeparinvàvvànhững heparin có trọng lượng phân tử thấp khác, hoặc những chếphẩm từ lợn.Bệnh mạch não hoặc đang có chảy máu khác, phình mạch não.Giảm tiểu cầu kết hợp với thử nghiệm in vitro dương tính về kháng thểkháng tiểu cầu với sự có mặt của thuốc.Tăng huyết áp nặng không được kiểm soát.Chống chỉ định dùng đồng thời heparin có trọng lượng phân tử thấp và kỹthuật gây tê vào trục não tủy (tủy sống/ngoài màng cứng), hoặc thủ thuậtchọc tủy sống (vì nguy cơ khối tụ máu và thương tổn thần kinh, liệt lâu dàihoặc vĩnh viễn).Thận trọngPhải loại trừ khả năng rối loạn chảy máu tiềm ẩn trước khi bắt đầu liệu phápdalteparin. Phải sử dụng dalteparin hết sức thận trọng ở người bệnh có nguycơ cao về chảy máu, người bệnh mới sinh đẻ, hoặc giảm tiểu cầu, khuyết tậttiểu cầu, hoặc có tiền sử giảm tiểu cầu do heparin, viêm hoặc tràn dịch màngngoài tim, viêm nhiễm khuẩn màng trong tim, rối loạn chảy máu bẩm sinhhoặc mắc phải, loét đang hoạt động và bệnh loạn tái tạo mạch dạ dày - ruột,đột quỵ chảy máu, hoặc mới phẫu thuật não, cột sống, hoặc mắt, bệnh võngmạc đái tháo đường, suy giảm chức năng gan hoặc thận, mới chọc tủy sốngthắt lưng, viêm mạch, dùng đồng thời với aspirin.Giảm bất thường hematocrit hoặc huyết áp có thể cho biết có chảy máu vàphải nhanh chóng đánh giá để xác định nơi chảy máu.Phải the ...