Tác dụng: Dâm dương hoắc Lợi tiểu tiện, ích khí lực, cường chí (Bản Kinh). Kiện cân cốt, tiêu loa lịch (Danh Y Biệt Lục).Bổ yêu tất (bổ lưng, gối), cường tâm lực (làm mạnh tim) (Nhật HoaTử Bản Thảo). Bổ Thận hư, tráng dương (Y Học Nhập Môn).Bổ thận, tráng dương, khứ phong hàn thấp, bổ âm dương (TrungDược Học).Bổ Thận, tráng dương, khứ phong, trừ thấp (Trung Dược Đại TừĐiển).Chủ trị: Dâm dương hoắc Trị âm nuy tuyệt thương, trong âm hành đau (kinh trung thống) (BảnKinh.Trị loa lịch, xích ung, hạ bộ lở loét (Biệt...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dâm dương hoắc chữa bệnh cao huyết áp (Kỳ 1) Dâm dương hoắc chữa bệnh cao huyết áp (Kỳ 1)Tác dụng: Dâm dương hoắc Lợi tiểu tiện, ích khí lực, cường chí (Bản Kinh). Kiện cân cốt, tiêu loa lịch (Danh Y Biệt Lục). Bổ yêu tất (bổ lưng, gối), cường tâm lực (làm mạnh tim) (Nhật HoaTử Bản Thảo). Bổ Thận hư, tráng dương (Y Học Nhập Môn). Bổ thận, tráng dương, khứ phong hàn thấp, bổ âm dương (TrungDược Học). Bổ Thận, tráng dương, khứ phong, trừ thấp (Trung Dược Đại TừĐiển). Chủ trị: Dâm dương hoắc Trị âm nuy tuyệt thương, trong âm hành đau (kinh trung thống) (BảnKinh. Trị loa lịch, xích ung, hạ bộ lở loét (Biệt Lục). Trị lãnh phong, lao khí, nam giới tuyệt dương bất khởi, nữ tử tuyệtâm vô tử, gân cơ co rút, tay chân tê, người lớn tuổi bị choáng váng, trung niên haybị quên (Nhật Hoa Tử Bản Thảo. Trị thiên phong (liệt nửa người), tay chân tê bại, tay chân không cócảm giác (Y Học Nhập Môn). Trị liệt dương, tiểu buốt, gân cơ co rút, liệt nửa người, lưng gốikhông có sức, phong thấp đau nhức, tay chân tê dại (Trung Dược Đại Từ Điển). Liều lượng: Uống 4-12g. có thể ngâm rượu, nấu thành cao hoặc làmthành hoàn. Bên ngoài có thể dùng sắc lên lấy nước rửa. Kiêng ky: Tướng hỏa dễ động, dương vật dễ cương, di mộng tinh, tiểu đỏ,miệng khô, mất ngủ, sung huyết não: cấm dùng (Trung Dược Học). Âm hư, tướng hỏa động: không dùng (Trung Dược Đại Từ Điển). Thự dự làm sứ cho nó (Bản Thảo Kinh Tập Chú). Tử chi làm sứ cho nó, được rượu càng tốt (Bản Thảo Kinh Sơ). Thuốc đối với một số bệnh nhân có thể gây tác dụng phụ như vángđầu, nôn mửa, miệng khô, chảy máu mũi (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược). TÌM HIỂU SÂU THÊM VỀ DÂM DƯƠNG HOẮC Tên khác: Vị thuốc Dâm dương hoắc còn gọi Cương tiền (Bản Kinh), Tiên linh tỳ(Lôi Công Bào Chích Luận), Tam chi cửu diệp thảo (Bản Thảo Đồ Kinh), Phỏngtrượng thảo, Khí trượng thảo, Thiên lưỡng kim, Can kê cân, Hoàng liên tổ (NhậtHoa Tử Bản Thảo), Tiên linh tỳ (Liễu Liễu Châu Tập), Khí chi thảo, Hoàng đứctổ, Thác dược tôn sư, Đình thảo (Hoà Hán Dược Khảo), Thiên hùng cân (QuốcDược Đích Dược Lý Học), Dương hoắc (Tứ Xuyên trung Dược Chí), Ngưu giáchoa, Đồng ty thảo (Quán Châu Dân Gian Phương Dược Tập), Tam thoa cốt, Tamthoa phong, Quế ngư phong, Phế kinh thảo, Tức ngư phong (Hồ Nam Dược VậtChí), Dương giác phong, Tam giác liên (Toàn Quốc Trung Thảo Dược Hối Biên),Kê trảo liên (Trung Thảo Dược – Nam Dược). Tên khoa học: Epimedium macranthun Mooren et Decne. Họ khoa học: Thuộc họ Hoàng Liên Gai (Berbridaceae). Tên gọi: Một thứ lá dê hay ăn để tăng dâm tính, vì vậy được gọi là Dâm DươngHoắc. Mô tả. Cây thảo, cao khoảng 0.5 – 0.8m có hoa màu trắng, có cuống dài. Cây nàycó nhiều loài khác nhau đều được dùng làm thuốc. + Dâm Dương hoắc lá to (Epimedium macranthum Morr et Decne): cây dàikhoảng 40cm, thân nhỏ, trong rỗng, lá mọc trên ngọn cây. Phần nhiều mỗi cây có3 cành, mỗi cành mọc 3 lá. Lá hình tim, dạng trứng, dài 12cm, rộng 10cm, đầunhọn, gốc lá hình tim, mép lá có răng cưa nhỏ nhọn như gai, mặt lá mầu xanh vàngnhẵn, mặt dưới mầu xanh xám, gân chính và gân nhỏ đều nổi hằn lên. Lá mỏngnhư giấy mà có tính co gĩan. Có mùi tanh, vị đắng. + Dâm Dương Hoắc Lá Hình Tim (Epimedium brevicornu Maxim): Láhình tim tròn, dài khoảng 5cm, rộng 6cm, đầu hơi nhọn. Phần còn lại giống nhưloại lá to. + Dâm Dương Hoắc Lá Mác (Epimedium sagittum (Sieb et Zucc.) Maxim):Lá hình trứng dai, dạng mũi tên, dài khoảng 14cm, rộng 5cm, đầu lá hơi nhọn nhưgai, gốc lá hình tên. Phần còn lại giống như loại lá to.