Dạng câu hỏi vấn đáp dùng thi hết học phần môn luật dân sự 1 - hệ Chính Quy dài hạn, Văn bằng 2
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 157.46 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Câu 1: Tại sao nói quan hệ tài sản là đối tượng chủ yếu của Luật Dân sự. Cho ví dụ chứng minh.Câu 2: Khái niệm, đặc điểm năng lực pháp luật dân sự của cá nhân? Câu 3: Khái niệm, đặc điểm năng lực hành vi dân sự của cá nhân?
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dạng câu hỏi vấn đáp dùng thi hết học phần môn luật dân sự 1 - hệ Chính Quy dài hạn, Văn bằng 2DẠNG CÂU HỎIDÙNG THI HẾT HỌC PHẦN MÔN LUẬT DÂN SỰ 1 Hình thức: Vấn đápCho hệ Chính Quy dài hạn, Văn bằng 2Câu 1:Tại sao nói quan hệ tài sản là đối tượng chủ yếu của Luật Dân sự. Cho ví dụchứng minh.Câu 2:Khái niệm, đặc điểm năng lực pháp luật dân sự của cá nhân?Câu 3:Khái niệm, đặc điểm năng lực hành vi dân sự của cá nhân?Câu 4:Phân biệt giữa người không có năng lực hành vi dân sự với người mất nănglực hành vi dân sự và người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.Câu 5:Phân biệt giữa tuyên bố mất tích và tuyên bố chết.Câu 6:Phân tích điều kiện một tổ chức là pháp nhân. Cho ví dụ.Câu 7:Những khẳng định sâu đây là đúng hay sai. Vì sao?a. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi của cá nhân phát sinh cùng mộtthời điểm.b. Tài sản của người từ đủ 15 tuổi đến 18 tuổi do cha mẹ quản lý.c. Khác với năng lực chủ thể của cá nhân, năng lực hành vi và năng lực phápluật của pháp nhân phát sinh cùng thời điểm.Câu 8:Thời điểm chuyển quyền sở hữu đối với tài sản? Cho ví dụ đối với tài sản cóđăng ký quyền sở hữu?Câu 9:Tài sản là gì? Vé số có phải tài sản không. Vì sao?Câu 10:Phân loại tài sản. Ý nghĩa của nó trong thực tiễn giao dịch dân sự và áp dụngluật dân sự.Câu 11:Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành?Câu 12:Thời hiệu khởi kiện quyền thừa kế?Câu 13:Nội dung của quyền sở hữu. Trong ba quyền thì quyền nào là quan trọngnhất. Vì sao? Câu 14:Phân biệt giữa chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình vàchiếm hữu không có căn cứ pháp không ngay tình. Vận dụng để giải quyếtcác vụ việc cụ thể.Câu 15:Bảo vệ quyên sở hữu trong luật dân sự. Biện pháp bảo vệ quyền sở hữu trongLuật dân sự khác với luật Hình sự ở điểm nào?Câu 16:Hãy cho biết trong các tổ chức sau, tổ chức nào có hoặc không có tư cáchpháp nhân. Giải thích vì sao?a. Hợp tác xã mua bán M;b. Tổ hợp cơ khí ;c. Doanh nghiệp tư nhân Thái Hà;d. Đoàn luật sư tỉnh Q;e. Khoa Luật trực thuộc Đại học Huế;f. Khoa quản trị kinh doanh - thuộc trường ĐH kinh tế quốc dân Hà Nội.Câu 17:Hộ gia đình. Tại sao hộ gia đình là chủ thể hạn chế của quan hệ pháp luật dânsự?Câu 18:Tổ hợp tác. Trách nhiệm dân sự của tổ hợp tác?Câu 19:Những quy định khác về quyền sở hữu? Ý nghĩa của quy định này.Câu 20: Ông A thỏa thuận bán cho ông B ngôi nhà ở. Hợp đồng mua bán nhà đãđược công chứng (chứng thực) và hai bên đã giao đủ tiền, giao nhà và giấy tờnhà cho nhau nhưng chưa làm thủ thục đăng ký quyền sở hữu nhà ở. Mộtnăm sau ông A bị Tòa án nhân dân xử phải trả nợ 700 triệu đồng. Do bản áncó hiệu lực pháp luật nên cơ quan thi hành án dân sự thực hiện thi hành. Theohồ sơ tại Ủy ban nhân dân, ngôi nhà trên vẫn đứng tên ông A nên cơ quan thihành án thông báo xử lý theo quy định của pháp luật thi hành án.Để có căn cứ xử lý, hãy xác định ngôi nhà ở trên thuộc sở hữu của ai, nếu:- Hợp đồng mua bán nhà ở được công chứng ngày 15/6/2005.- Hợp đồng mua bán nhà ở được công chứng ngày 15/6/2008.Câu 21:Những khẳng định sau là đúng hay sai. Vì sao? 1. Thời điểm mở thừa kế khi một cá nhân chết. 2. Khi một bên vợ hoặc chồng chết trước thì toàn bộ tài sản chung của họ thuộc về người còn sống. 3. Người có hành vi cố ý xâm phạm tính mạng của những người thừa kế khác thì không có quyền hưởng di sản. 4. Người thừa kế theo pháp luật là cá nhân hoặc tổ chức. 5. Người đã được thừa kế theo pháp luật thì không có quyền thừa kế theo di chúc nữa.Câu 22:Những khẳng định sau là đúng hay sai. Vì sao?1. Vợ, chồng đã kết hôn với người khác thì không được thừa kế disản của Vợ (chồng) đã chết trước.2. Di chúc được công chứng có hiệu lực pháp luật cao hơn các hìnhthức di chúc khác.3. Di chúc bằng văn bản có hiệu lực pháp luật từ khi người lập dichúc ký tên hoặc điểm chỉ vào di chúc.Câu 23:Ông A và bà B kết hôn hợp pháp, có 03 người con chung là C, D và E đều đãthành niên và có công việc ổn định. Hãy xác định di sản thừa kế trongtrường hợp sau: Ông A chết năm 1998 có ngôi nhà ở là tài sản chung của A,B trị giá 500 triệu đồng; ông A có tài sản riêng là 50 triệu đồng; ông A và bàB góp vốn vào công ty cổ phần là 200 triệu đồng (và có khoản lợi tức thuđược 46 triệu đồng); ông A và bà B còn nợ Ngân hàng công thương 40 triệuđồng chưa đến hạn trả nợ.Câu 24:Ông A và bà B kết hôn hợp pháp, có 03 người con chung là C, D và E đều đãthành niên và có công việc ổn định. Hãy xác định di sản thừa kế trongtrường hợp sau: Khi ông A chết năm 2005 khoản tiền phúng viếng là 60 triệuđồng; ông A bà B có ngôi nhà là tài sản chung trị giá 500 triệu đồng; bà B cónợ riêng 30 triệu nhưng lại yêu cầu trừ vào di sản thừa kế của ông A.Câu 25:Thời điểm mở thừa kế và ý nghĩa? ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dạng câu hỏi vấn đáp dùng thi hết học phần môn luật dân sự 1 - hệ Chính Quy dài hạn, Văn bằng 2DẠNG CÂU HỎIDÙNG THI HẾT HỌC PHẦN MÔN LUẬT DÂN SỰ 1 Hình thức: Vấn đápCho hệ Chính Quy dài hạn, Văn bằng 2Câu 1:Tại sao nói quan hệ tài sản là đối tượng chủ yếu của Luật Dân sự. Cho ví dụchứng minh.Câu 2:Khái niệm, đặc điểm năng lực pháp luật dân sự của cá nhân?Câu 3:Khái niệm, đặc điểm năng lực hành vi dân sự của cá nhân?Câu 4:Phân biệt giữa người không có năng lực hành vi dân sự với người mất nănglực hành vi dân sự và người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.Câu 5:Phân biệt giữa tuyên bố mất tích và tuyên bố chết.Câu 6:Phân tích điều kiện một tổ chức là pháp nhân. Cho ví dụ.Câu 7:Những khẳng định sâu đây là đúng hay sai. Vì sao?a. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi của cá nhân phát sinh cùng mộtthời điểm.b. Tài sản của người từ đủ 15 tuổi đến 18 tuổi do cha mẹ quản lý.c. Khác với năng lực chủ thể của cá nhân, năng lực hành vi và năng lực phápluật của pháp nhân phát sinh cùng thời điểm.Câu 8:Thời điểm chuyển quyền sở hữu đối với tài sản? Cho ví dụ đối với tài sản cóđăng ký quyền sở hữu?Câu 9:Tài sản là gì? Vé số có phải tài sản không. Vì sao?Câu 10:Phân loại tài sản. Ý nghĩa của nó trong thực tiễn giao dịch dân sự và áp dụngluật dân sự.Câu 11:Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành?Câu 12:Thời hiệu khởi kiện quyền thừa kế?Câu 13:Nội dung của quyền sở hữu. Trong ba quyền thì quyền nào là quan trọngnhất. Vì sao? Câu 14:Phân biệt giữa chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình vàchiếm hữu không có căn cứ pháp không ngay tình. Vận dụng để giải quyếtcác vụ việc cụ thể.Câu 15:Bảo vệ quyên sở hữu trong luật dân sự. Biện pháp bảo vệ quyền sở hữu trongLuật dân sự khác với luật Hình sự ở điểm nào?Câu 16:Hãy cho biết trong các tổ chức sau, tổ chức nào có hoặc không có tư cáchpháp nhân. Giải thích vì sao?a. Hợp tác xã mua bán M;b. Tổ hợp cơ khí ;c. Doanh nghiệp tư nhân Thái Hà;d. Đoàn luật sư tỉnh Q;e. Khoa Luật trực thuộc Đại học Huế;f. Khoa quản trị kinh doanh - thuộc trường ĐH kinh tế quốc dân Hà Nội.Câu 17:Hộ gia đình. Tại sao hộ gia đình là chủ thể hạn chế của quan hệ pháp luật dânsự?Câu 18:Tổ hợp tác. Trách nhiệm dân sự của tổ hợp tác?Câu 19:Những quy định khác về quyền sở hữu? Ý nghĩa của quy định này.Câu 20: Ông A thỏa thuận bán cho ông B ngôi nhà ở. Hợp đồng mua bán nhà đãđược công chứng (chứng thực) và hai bên đã giao đủ tiền, giao nhà và giấy tờnhà cho nhau nhưng chưa làm thủ thục đăng ký quyền sở hữu nhà ở. Mộtnăm sau ông A bị Tòa án nhân dân xử phải trả nợ 700 triệu đồng. Do bản áncó hiệu lực pháp luật nên cơ quan thi hành án dân sự thực hiện thi hành. Theohồ sơ tại Ủy ban nhân dân, ngôi nhà trên vẫn đứng tên ông A nên cơ quan thihành án thông báo xử lý theo quy định của pháp luật thi hành án.Để có căn cứ xử lý, hãy xác định ngôi nhà ở trên thuộc sở hữu của ai, nếu:- Hợp đồng mua bán nhà ở được công chứng ngày 15/6/2005.- Hợp đồng mua bán nhà ở được công chứng ngày 15/6/2008.Câu 21:Những khẳng định sau là đúng hay sai. Vì sao? 1. Thời điểm mở thừa kế khi một cá nhân chết. 2. Khi một bên vợ hoặc chồng chết trước thì toàn bộ tài sản chung của họ thuộc về người còn sống. 3. Người có hành vi cố ý xâm phạm tính mạng của những người thừa kế khác thì không có quyền hưởng di sản. 4. Người thừa kế theo pháp luật là cá nhân hoặc tổ chức. 5. Người đã được thừa kế theo pháp luật thì không có quyền thừa kế theo di chúc nữa.Câu 22:Những khẳng định sau là đúng hay sai. Vì sao?1. Vợ, chồng đã kết hôn với người khác thì không được thừa kế disản của Vợ (chồng) đã chết trước.2. Di chúc được công chứng có hiệu lực pháp luật cao hơn các hìnhthức di chúc khác.3. Di chúc bằng văn bản có hiệu lực pháp luật từ khi người lập dichúc ký tên hoặc điểm chỉ vào di chúc.Câu 23:Ông A và bà B kết hôn hợp pháp, có 03 người con chung là C, D và E đều đãthành niên và có công việc ổn định. Hãy xác định di sản thừa kế trongtrường hợp sau: Ông A chết năm 1998 có ngôi nhà ở là tài sản chung của A,B trị giá 500 triệu đồng; ông A có tài sản riêng là 50 triệu đồng; ông A và bàB góp vốn vào công ty cổ phần là 200 triệu đồng (và có khoản lợi tức thuđược 46 triệu đồng); ông A và bà B còn nợ Ngân hàng công thương 40 triệuđồng chưa đến hạn trả nợ.Câu 24:Ông A và bà B kết hôn hợp pháp, có 03 người con chung là C, D và E đều đãthành niên và có công việc ổn định. Hãy xác định di sản thừa kế trongtrường hợp sau: Khi ông A chết năm 2005 khoản tiền phúng viếng là 60 triệuđồng; ông A bà B có ngôi nhà là tài sản chung trị giá 500 triệu đồng; bà B cónợ riêng 30 triệu nhưng lại yêu cầu trừ vào di sản thừa kế của ông A.Câu 25:Thời điểm mở thừa kế và ý nghĩa? ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
luật dân sự đề thi luật dân sự đề vấn đáp luật dân sự đề thi chuyên ngành luật ôn tập luật đề thi vẫn đáp luậtTài liệu liên quan:
-
Tổng hợp các vấn đề về Luật Dân sự
113 trang 298 0 0 -
Tìm hiểu Quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình: Phần 2
93 trang 229 0 0 -
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 3: Một số nội dung cơ bản của Luật dân sự
24 trang 204 1 0 -
0 trang 173 0 0
-
Giáo trình luật tố tụng hành chính - Ths. Diệp Thành Nguyên
113 trang 165 0 0 -
Giáo trình Luật Dân sự Việt Nam (Tập 1): Phần 1 - TS. Nguyễn Ngọc Điện
108 trang 159 0 0 -
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Luật học: Thừa kế theo pháp luật - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn
13 trang 134 0 0 -
Mẫu Hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin
7 trang 129 0 0 -
Giáo trình Luật dân sự Việt Nam 2: Phần 1 - TS. Đoàn Đức Lương
135 trang 123 0 0 -
Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
90 trang 118 0 0