Danh mục

ĐẢNG SÂM

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 125.26 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đảng sâm bắc Dược liệu là rễ phơi khô của cây Đảng sâm (Codonopsis pilosula (Franch.) Nannf.), họ Hoa chuông Campanulaceae. Mô tả Rễ hình trụ tròn hơi cong, dài 10 - 35 cm, đường kính 0,4 - 2 cm. Bề ngoài có màu nâu hơi vàng đến màu nâu hơi xám, phía trên của rễ có vết thân lõm xuống hình tròn, đoạn dưới có nhiều vân ngang. Toàn rễ có nhiều nếp nhăn dọc và rải rác có lỗ vỏ. Rễ dẻo, phần vỏ có màu vàng nhạt, phần lõi màu trắng ngà. Mùi thơm, vị ngọt...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẢNG SÂM ĐẢNG SÂM Radix Codonopsis pilosulaeĐảng sâm bắcDược liệu là rễ phơi khô của cây Đảng sâm (Codonopsis pilosula (Franch.) Nannf.), họHoa chuông Campanulaceae.M ô tảRễ hình trụ tròn hơi cong, dài 10 - 35 cm, đường kính 0,4 - 2 cm. Bề ngoài có màu nâuhơi vàng đến màu nâu hơi xám, phía trên của rễ có vết thân lõm xuống hình tròn, đoạndưới có nhiều vân ngang. Toàn rễ có nhiều nếp nhăn dọc và rải rác có lỗ vỏ. Rễ dẻo,phần vỏ có màu vàng nhạt, phần lõi màu trắng ngà. Mùi thơm, vị ngọt nhẹ.Vi phẫuPhần vỏ hẹp, gồm 3 - 4 hàng tế bào xếp đều đặn, mô mềm vỏ tế bào màng mỏng, hìnhnhiều cạnh, rải rác có tế bào chứa chất nhày màu vàng nhạt. Phần gỗ sắp xếp theo hìnhtia, các mạch gỗ đứng rải rác hay chụm vào nhau.Bột 1Có nhiều hạt tinh bột nhỏ, nhiều mảnh mạch ngang, mạch chấm, mảnh mô mềm cóchứa inulin, rải rác có tế bào chứa chất nhày. Có nhiều tinh thể inulin hình quạt, có vân.Định tínhA. Lấy 5 g bột dược liệu (được rây qua rây số 355), thêm 20 ml ethanol 70% (TT), đuncách thuỷ trong 15 phút. Lọc lấy dịch trong để làm thí nghiệm:Cho 5 ml dịch chiết vào ống nghiệm, bịt miệng ống, lắc trong 15 giây. Cột bọt bền ítnhất trong vòng 10 phút.Lấy 1 ml dịch chiết vào ống nghiệm sạch, cô cạn, hoà tan cắn bằng 1 ml cloroform(TT). Thêm 1ml anhydric acetic băng (TT), thêm từ từ theo thành ống 1 ml acid sulfuric(TT). Phản ứng tạo thành vòng tím đậm giữa 2 lớp dung dịch thử.B. Phương pháp sắc kí lớp mỏng (Phụ lục 5.4)Bản mỏng: Silica gel 60 GF254Dung môi khai triển: n-Butanol - acid acetic - nước (7 : 1 : 0,5).Dung dịch thử: Lấy 5 g bột dược liệu đã được rây qua rây số 355, chiết saponin bằng n-butanol bão hoà nước (TT) trong bình Soxhlet trong 1 giờ, cất thu hồi n-butanol. Hoàtan cắn bằng 2 ml methanol (TT) được dịch chấm sắc ký.Dung dịch đối chiếu: Lấy 5 g bột Đảng sâm (mẫu chuẩn), chiết nh ư dung dịch thử.Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng dung dịch thử và dung dịch đối chiếu.Sau khi triển khai xong, lấy bản mỏng ra để khô ở nhiệt độ ph òng. Quan sát bản mỏngdưới ánh sáng tử ngoại bước sóng 366 nm và phun thuốc thử vanilin 1% trong acid 2sulfuric (TT), sấy bản mỏng ở nhiệt độ 105 oC trong 10 phút . Trên sắc ký đồ của dungdịch thử phải có các vết có c ùng màu sắc và giá trị Rf với các vết trên sắc ký đồ củadung dịch đối chiếu (trên sắc ký đồ xuất hiện 2 vết phát quang màu xanh ở bước sóng366 nm).Độ ẩmKhông quá 15% (Phụ lục 9.6).Tro toàn phầnKhông quá 1% (Phụ lục 9.8).Chất chiết được trong dược liệuKhông được dưới 55,0% tính theo dược liệu khô kiệt.Tiến hành theo phương pháp chiết nóng (Phụ lục 12.10). Dùng ethanol 45% (TT) làmdung môi.Chế biếnThu hoạch vào mùa thu, đào lấy rễ, rửa sạch, phơi khô.Bào chếLoại bỏ tạp chất, ủ mềm, thái lát dày, phơi khô.Bảo quảnĐể nơi khô ráo, tránh mốc mọt.Tính vị, qui kinh 3Cam bình. vào kinh tỳ , phế.Công năng chủ trịBổ trung ích khí, kiện tỳ ích phế. Chủ trị: tỳ phế hư nhược, thở dồn, tim đập mạnh, ănyếu, phân lỏng, ho suyễn, hư tính, nội nhiệt, tiêu khát (đái tháo đường).Cách dùng, liều lượngNgày dùng 9 – 30 g, dạng thuốc sắc, viên hoàn hay bột.Kiêng kỵKhông dùng chung với Lê lô. 4

Tài liệu được xem nhiều: